Số trong tiếng Anh được phân thành nhiều loại như số thứ tự, số đếm,v.v. Để thành thạo cách đọc các loại số trong tiếng Anh từng loại một thì các hãy theo dõi kỹ bài học ngày hôm nay bạn nhé.
Cách đọc phần số đếm
Trước khi và phần học cách đọc các loại số trong tiếng Anh phần số đếm, ta phải hiểu khái niệm số đếm là gì. Số đếm (Cardinal Numbers) là những số dùng để chỉ số lượng, số lần trong Tiếng Anh.
- 1 : one
- 2 : two
- 3 : three
- 4 : four
- 5 : five
- 6 : six
- 7 : seven
- 8 : eight
- 9 : nine
- 10 : ten
- 11 : eleven
- 12 : twelve
- 13 : thirteen
- 14 : fourteen
- 15 : fifteen
- 16 : sixteen
- 17 : seventeen
- 18 : eighteen
- 19 : nineteen
- 20 : twenty
- 30 : thirty
- 40 : forty
- 50 : fifty
- 60 : sixty
- 70 : seventy
- 80 : eighty
- 90 : ninety
- hàng trăm : hundred
- hàng ngàn : thousand
- hàng triệu : million
Theo dõi chúng ta có thể nhận thấy rằng bắt đầu từ số 31 thì người ta đọc số đếm theo quy tắc sau:
- Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối khi viết.
Ví dụ: (28) twenty-eight; (66) sixty-six
- Sau từ chỉ hàng trăm hundred có thêm “and”.
Ví dụ: (234) two hundred and thirty four; (705) seven hundred and five.
- Mặc định hundred, thousand, million là không thêm “s” (không có dạng số nhiều)
Ví dụ: (9,215) nine thousand, two hundred and fifteen.
- Dùng “a” hoặc one với hundred, thousand và million.
Ví dụ: (108) a hundred and eight.
- Nếu đã sử dụng số đếm trước danh từ thì ta không dùng mạo từ trước đó nữa.
Ví dụ: The motos – Twenty motos
Xem bài viết liên quan:
Thử thách 5 phút học cách đọc phân số trong tiếng Anh, gét gô!
Cách đọc phần số thứ t
Tiếp theo, chúng mình hướng dẫn bạn cách đọc các loại số trong tiếng anh phần số thứ tự. Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của người hay của vật. Số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành bằng cách lấy số đếm + đuôi “th”.
Ví dụ: four (4)-fourth (4th), twenty (20)-twentieth (20th).
Ngoại trừ 3 ngoại lệ sau: first (1st), second (2nd), third (3rd).
- Số đếm tận cùng bằng TY ta chuyển Y thành I thêm E rồi sau đó thêm TH (TIETH)
Ví dụ: forty – fortieth
- Số 5 Five ta chuyển thành Fifth và số 12 Twelve ta chuyển thành Twelfth
- Bắt đầu từ số 21 trở lên thì ta chỉ thay đổi số đơn vị thay đổi.
Ví dụ: forty-five – forty-fifth; thirty-one – thirty-first,…
- Còn lại, ta cứ thêm Th vào sau số đếm.
Ví dụ: four – fourth ; nine – ninth
Cách đọc phần Dozen, Hundred, Thousand, Million
Kế tiếp, bạn sẽ học qua cách đọc các loại số trong tiếng Anh phần số đếm phần Dozen, hundred, thousand, million. Ta có Dozen là chục, Hundred là trăm, Thousand là ngàn và Million có nghĩa là triệu.
Ví dụ: sixty hundred tickets, Several dozen tables,…
Trường hợp Dozen, Hundred, Thousand, Million ở dạng số nhiều (có S ở sau) theo sau nó ta phải thêm Of + một danh từ. Nghĩa khi ấy sẽ là hàng chục, hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu.
Ví dụ: Hundreds of flower; Thousands of cats,…
Có thể bạn quan tâm:
- Làm chủ số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng anh nhanh nhất
- Học số đếm tiếng anh từ 1 đến 100 trong tích tắc
Cách đọc phần phân số
Cuối cùng, chúng ta sẽ đến phần hướng dẫn Cách đọc các loại số trong tiếng Anh phần phân số. Phân số gồm 2 phần đó là tử số mà mẫu số. Thì đối với tử số, chúng ta đọc bằng số đếm.
Ví dụ:
1/2 = one second
3/7 = three sevenths
1/2 = one half
- Đối với mẫu số, ta đọc bằng số thứ tự nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100, lưu ý phải thêm “s” vào phía sau mẫu số nếu tử số lớn hơn một.
Ví dụ:
1/4 = one forth
4/5 = four fifths
9/15 = nine fifteenths
- Trường hợp tử số bắt đầu từ 10 trở lên hay mẫu số từ 100 trở lên thì phần mẫu số ta dùng số đếm, đọc từng chữ số một, thêm “over” giữa tử và mẫu số.
Ví dụ:
14/6 = fourteen over six
18/25 = eighteen over two five
5/133 = five over one three three
- Trường hợp gặp hỗn số, bạn sẽ đọc phần nguyên bằng số đếm + “and” + phân số (đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên).
Ví dụ: 2 ¾ Two and three fourths: bốn, bốn phần năm
- Có những phân số thường xuyên được sử dụng thì người ta sẽ nói tắt đi cho ngắn gọn.
½ = one half = a half
¼ = one fourth = one quarter = a quarter
¾ = three quarters
1/100 = one hundredth
1/1000 = one over a thousand = one thousandth
Hy vọng với bài chia sẻ này của Bacsiielts sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách đọc các loại số trong tiếng Anh, từ đó có thể phân biệt các loại số khác nhau khi giao tiếp tiếng Anh. Bạn có thể tìm thêm kiến thức tại thư viện IELTS Speaking để nâng cao kiến thức. Theo dõi chúng mình thường xuyên để học thêm các bài học bổ ích sắp tới nhé!
Bình luận