Trong tiếng Anh, những mạo từ “a, an, the” là những từ thường được sử dụng một cách phổ biến. Tuy nhiên, làm sao để phân biệt và sử dụng chúng đúng cách là một điều không phải dễ dàng. Có rất nhiều bạn chủ quan và không nắm vững về mạo từ dẫn đến sai lệch các kiến thức về mạo từ trong tiếng Anh.
Hôm nay, Bác sĩ IELTS sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật những kiến thức về mạo từ và hướng dẫn sử dụng mạo từ trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất.
1. Mạo từ trong tiếng Anh là gì?
1.1. Khái niệm về mạo từ trong tiếng Anh
Mạo từ chính là một từ có vị trí đứng trước danh từ và cho biết rằng danh từ đó đang nhắc đến một đối tượng không được xác định. Ta có thể thấy, mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt bởi người ta thương sẽ xem nó như bộ phận của một tính từ và sẽ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị.
Bạn có thể sử dụng mạo từ the khi danh từ chỉ đối tượng hoặc sự vật hiện tượng nào đó mà cả người nói và người nghe đều có thể hiểu được. Còn đối với trường hợp đối tượng chung hoặc chưa được xác định thì chúng ta nên dùng mạo từ bất định là a hoặc an.
1.2. Các loại mạo từ trong tiếng Anh phổ biến
Các loại mạo từ trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến là:
- Mạo từ trong tiếng Anh được xác định: the
- Mạo từ trong tiếng Anh bất định: a/an
- Mạo từ trong tiếng Anh Zero: đây là danh từ mà không có mạo từ đứng trước nó. Thường sẽ được áp dụng cho những loại danh từ không đếm được và những danh từ đếm được sẽ tồn tại dưới dạng số nhiều như từ: tea, rice, clothes, people,…
2. Một số cách dùng mạo từ trong tiếng Anh
2.1. Mạo từ trong tiếng Anh xác định
Mạo từ được xác định – The: được dùng để đứng trước một danh từ được xác định, cụ thể là chỉ những đặc điểm, vị trí và được đề cập trước đó. Những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/đọc đều phải biết được họ đang nói về ai hay về cái gì.
Ex:
The man next to Cam is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Cam là bạn của tôi.)
–> Khi đó cả người nói và người nghe đều biết người đàn ông đó là ai.
2.1.1 Sau đây là những trường hợp thông dụng để dụng “The”
A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc sẽ được xem là duy nhất
Ex:
- The sun (là mặt trời); the sea (là biển)
- The world (là thế giới); the earth (là quả đất)
B. Trước một danh từ, ở điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ex:
- I saw a dog .The dog ran away.
Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó chạy đi rất xa.
C. Trước một danh từ, ở điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hay một mệnh đề.
Ex:
- The boy that I love
Chàng trai mà tôi yêu
D. Trước một danh từ khi chỉ một vật riêng biệt.
Ex:
- Please give me the book.
Làm ơn đưa quyển quyển sách.
E. Trước so sánh cực cấp, ở trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. lúc các từ này được dùng như tính từ hoặc là đại từ.
Ex:
- The first day
Ngày đầu tiên, ngày đầu
F. The + Danh từ số ít thể hiện cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ex:
- The blue whale is in danger of becoming extinct.
Cá voi xanh đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
G. The + Danh từ số ít được dùng trước một động từ số ít. Đại từ được thể hiện là He / She /It
Ex:
- The first-class passenger pays more so that she enjoys some comfort.
Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để cô ấy tận hưởng tiện nghi thoải mái.
H. The + Tính từ được đặc trưng cho một nhóm người
Ex:
- The old (chỉ người già); the rich and the poor (là người giàu và nói về người nghèo)
J. The được dùng trước các danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, hoặc tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền,…
Ex:
- The Pacific (chỉ Thái Bình Dương); The Netherlands (đất nước Hà Lan)
K. The + họ (thể hiện ở số nhiều) có nghĩa là Gia đình …
Ex:
- The Cam = Gia đình của Cam (vợ chồng Cam và con cái).
2.1.2 Không được dùng từ “The” trong một số trường hợp:
A. Đứng trước tên quốc gia, tên châu lục hay tên núi, tên hồ, tên đường.
Ex:
- Asia (Châu Á), Viet Nam, Bui Dinh Tuy Street (Đường Bùi Đình Túy)
B. Khi danh từ không đếm được hoặc những danh từ số nhiều được dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ bất kỳ riêng trường hợp nào.
Ex:
- I don’t like Monday.
Tôi chẳng thích ngày thứ Hai.
C. Phía sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .
Ex:
- My friend, chứ không nên nói là my the friend.
D. Đứng trước tên gọi của các bữa ăn.
Ex: I invited Cam to dinner.
Tôi mời Cam đến ăn tối.
E. Trước các từ về tước hiệu.
Ex:
- President Pham Minh Chinh (Thủ tướng Phạm Minh Chính).
F. Trong một số trường hợp dưới đây:
- Men are always fond of badminton.
Đàn ông luôn thích cầu lông. - In spring/in autumn (thời điểm mùa xuân/mùa thu), last night (vào đêm qua), next year (vào năm tới), from beginning to end (từ đầu đến cuối), from left to right (từ bên trái sang bên phải).
2.2. Mạo từ không xác định A, An (Hay gọi là mạo từ bất định)
Thông thường, chúng ta sẽ sử dụng a hoặc an trước danh từ đếm được số ít, chúng đều có nghĩa là một. Chúng sử dụng trong câu mang tính khái quát hay đề cập đến chủ thể chưa được nói đến từ trước.
Ex:
- A ball is round: quả bóng hình tròn ( có nghĩa chung, mang tính khái quát, chỉ tất cả những quả bóng).
2.2.1 Cách dùng mạo từ “An” trong tiếng Anh
– Mạo từ ‘An’ được dùng đặt trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (đối với cách phát âm, chứ không phải ở trong cách viết).
– Những từ được bắt đầu bằng những nguyên âm ” a, e, i, o”.
Ex:
- An apple (một trái táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một trái cam)
– Một số từ được bắt đầu bằng từ “u“:
Ex:
- An umbrella (một cái ô/dù)
– Một số từ được bắt đầu bằng từ “h” câm
Ex:
- An hour (một tiếng/một giờ)
2.2.2 Cách dùng mạo từ “A” trong tiếng Anh
Chúng ta hay dùng từ “a” ở trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm hay một nguyên âm có âm là phụ âm. Đồng thời, những từ này gồm các chữ cái còn lại và số ít trường hợp còn bắt đầu bằng từ “u, y, h”.
Ex:
- A year (chỉ 1 năm), A house (chỉ một ngôi nhà), …
– Khi đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu” phải dùng mạo từ “A”
Ex:
- A university (ngôi trường đại học), a union (tổ chức),…
– Sử dụng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
Ex:
- I get up at a quarter past seven..
Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ 15 phút.
– Khi được dùng trước “half” (chỉ một nửa) khi đó, chúng theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi được đi ghép với một danh từ khác để chỉ một nửa phần (thể hiện ở dấu gạch nối): a half – share, a half – day (1 nửa ngày).
Ex:
- My mother bought a half kilo of durian.
Mẹ tôi mua nửa cân sầu riêng.
– Khi sử dụng trong các thành ngữ chỉ về giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.
Ex:
- Marry goes to work two times a week.
Marry đi làm 2 lần một tuần.
– Khi dùng trong nhừng thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.
Ex:
- I want to buy a dozen orange.
Tôi muốn mua 1 tá cam.
– Khi dùng trước các số đếm nhất định được thể hiện như hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.
Ex:
- My school has a thousand students.
Trường của tôi có một nghìn học sinh.
3. Một số trường hợp không sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh sẽ có các trường hợp bạn không sử dụng mạo từ hay còn gọi là mạo từ Zero.
Đối với ngữ pháp trong tiếng Anh, có một số trường hợp bạn không nên sử dụng mạo từ (mạo từ Zero) như:
- Nói về một điều gì đó chung chung (Ex: I love watching whale – Tôi thích ngắm nhìn cá voi).
- Khi đề cập về một đất nước nào đó (Ex: Have you visited England? – Bạn đến nước Anh chưa?)
- Khi nói về những bữa ăn trong ngày (Ex: Eating breakfast, lunch, and dinner – Ăn sáng, ăn trưa, ăn tối).
- Khi nói về những danh từ không đếm được.
- Khi nói về các ngôn ngữ trên thế giới.
- Khi nói về những thị trấn hoặc sân bay (Ex: Paris).
- Khi nói về những ngọn núi của đất nước. (Ex: Fuji – Núi Fuji).
4. Bài tập về mạo từ trong tiếng Anh
1. Can you recommend me … luxury store?
2. I saw … accident this afternoon.
3. My friend lives in the city. It is …most developed region of London.
4. This house is very beautiful, do you have .. lake?
5. We ate dinner at … luxury hotel in the city.
6. There isn’t … restaurants near where we live.
7. There are three cars in the parking lot: … white one and a red one. My neighbor’s white one.
8. Today is a fine day. Let’s sit in … .lake.
9. Are you going for business next week?
No, … week after next
10. … teacher is Marry’s aunt.
Đáp án
Cấu 1. a
Câu 2. an
Câu 3. the
Câu 4. a
Câu 5. a
Câu 6. an
Câu 7. a
Câu 8. the
Câu 9. the
Câu 10. the
Hi vọng rằng qua bài viết trên, Bác sĩ IELTS đã giúp bạn nắm vững được các kiến thức về mạo từ trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất. Đây là những kiến thức căn bản bắt buộc bạn phải nhớ nếu muốn thành thạo được các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh. Hãy lưu lại và bắt đầu học tập để chinh phục những điểm số cao và áp dụng thật tốt vào thực tế nhé!