Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Phát âm không là nỗi sợ hãi với cách nhìn từ đoán phiên âm

Có lẽ bạn sẽ thấy bất ngờ với cách nhìn từ đoán phiên âm trong tiếng Anh. Bởi từ trước đến nay việc cần làm trước khi phát âm một từ mới chính là tra phần phiên âm của chúng. Vậy phương pháp này có thật không? Áp dụng chúng như thế nào? Cùng bacsiielts theo dõi trong bài viết bên dưới nhé! 

cách nhìn từ đoán phiên âm
Cách nhìn từ đoán phiên âm

Vì sao cần học đọc và viết phiên âm tiếng Anh IPA?

IPA là  tên gọi viết tắt của International Phonetic Alphabet. IPA bao gồm các ký hiệu của những phiên âm quốc tế. Trong đó có 44 phiên âm tiếng Anh bao gồm 2 loại chính là nguyên âm (vowels) và phụ âm (consonants).

Phần nguyên âm bai gồm 12 nguyên âm đơn nhưng vì có một số nguyên âm rất giống nhau nên ta có thể gộp chúng thành 9 nguyên âm. Trong nhiều trường hợp, một số nguyên âm có thể kết hợp với một nguyên âm khác tạo nên một nguyên âm ghép. Chúng ta có tất cả 8 nguyên âm ghép. 

Về phần phụ âm, chúng ta có tổng cộng 24 âm. Trong đó có nhiều phụ âm có cách phiên âm rất giống với các từ trong tiếng Việt, ví dụ như t, d,…

Việc học và phát âm tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn rất nhiều nếu bạn biết cách đọc và viết các phiên âm IPA. Để biết cách phiên âm của mỗi từ, bạn chỉ cần tra từ điển từ đó và nhìn phần phiên âm bên phải của chúng

Tuy nhiên việc hiểu và ghi nhớ hết các ký tự lạ lẫm này không phải điều dễ. Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ giúp bạn làm điều đó trong phần kế tiếp, theo dõi nhé!

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách viết và đọc phiên âm tiếng Anh IPA

Nguyên âm (vowel sounds)

  • /iː/ – chẳng hạn như từ sea /siː/, green /ɡriːn/ 
  • /ɪ/ – chẳng hạn như từ kid /kɪd/, bid, village
  • /ˈvɪlɪdʒ/ 
  • /ʊ/ – chẳng hạn như từ good /ɡʊd/, put /pʊt/ 
  • /uː/ – chẳng hạn như từ goose /ɡuːs/, blue/bluː/ 
  • /e/ – chẳng hạn như từ dress /dres/, bed /bed/ 
  • /ə/ – chẳng hạn như từ banana /bəˈnɑːnə/, teacher /ˈtiːtʃə(r)/ 
  • /ɜː/ – chẳng hạn như từ burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/ 
  • /ɔː/ – chẳng hạn như từ ball /bɔːl/, law /lɔː/ 
  • /æ/ – chẳng hạn như từ trap /træp/, bad /bæd/ 
  • /ʌ/ – chẳng hạn như từ come /kʌm/, love /lʌv/ 
  • /ɑː/ – chẳng hạn như từ start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/ 
  • /ɒ/ – chẳng hạn như từ hot /hɒt/, box /bɒks/ 
  • /ɪə/ – chẳng hạn như từ near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/ 
  • /eɪ/ – chẳng hạn như từ face /feɪs/, day /deɪ/ 
  • /ʊə/ – chẳng hạn như từ poor /pʊə(r)/, jury /ˈdʒʊəri/ 
  • /ɔɪ/ – chẳng hạn như từ choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/ 
  • /əʊ/ – chẳng hạn như từ goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/ 
  • /eə/ – chẳng hạn như từ square /skweə(r)/, fair /feə(r)/ 
  • /aɪ/ – chẳng hạn như từ price /praɪs/, try /traɪ/
  • /aʊ/ – chẳng hạn như từ mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/

Phụ âm (consonant sounds)

  • /p/ – chẳng hạn như từ pen /pen/, copy /ˈkɒpi/ 
  • /b/ – chẳng hạn như từ back /bæk/, job /dʒɒb/ 
  • /t/ – chẳng hạn như từ tea /tiː/, tight /taɪt/ 
  • /d/ – chẳng hạn như từ day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/ 
  • /ʧ/ – chẳng hạn như từ church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/ 
  • /ʤ/ – chẳng hạn như từ age /eiʤ/, gym /dʒɪm/ 
  • /k/ – chẳng hạn như từ key /ki:/, school /sku:l/ 
  • /g/ – chẳng hạn như từ get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/ 
  • /f/ – chẳng hạn như từ fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/ 
  • /v/ – chẳng hạn như từ view /vjuː/, move /muːv/ 
  • /θ/ – chẳng hạn như từ thin /θɪn/, path /pɑːθ/ 
  • /ð/ – chẳng hạn như từ this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/ 
  • /s/ – chẳng hạn như từ soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/ 
  • /z/ – chẳng hạn như từ zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/ 
  • /ʃ/ – chẳng hạn như từ ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ 
  • /ʒ/ – chẳng hạn như từ pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/ 
  • /m/ – chẳng hạn như từ more /mɔː(r)/, room /ruːm/ 
  • /n/ – chẳng hạn như từ nice /naɪs/, sun /sʌn/ 
  • /ŋ/ – chẳng hạn như từ ring /riŋ/, long /lɒŋ/ 
  • /h/ – chẳng hạn như từ hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/ 
  • /l/ – chẳng hạn như từ light /laɪt/, feel /fiːl/ 
  • /r/ – chẳng hạn như từ right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/ 
  • /w/ – chẳng hạn như từ wet /wet/, win /wɪn/
  • /j/ – chẳng hạn như từ yes /jes/ , use /ju:z/

Xem thêm bài viết nhiều người quan tâm:

Thử thách 5 phút học cách đọc phân số trong tiếng Anh, gét gô!

Lưu ý giúp bạn đọc và viết phiên âm tiếng Anh chuẩn hơn

cách nhìn từ đoán phiên âm

Khi phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế đòi hỏi bạn phải kết hợp môi,lưỡi, thanh với nhau. Khi phát âm bạn cần lưu ý những điều sau:

Với môi: 

  • Những âm cần chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ 
  • Những âm cần môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Những âm cần môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

Với lưỡi:

  • Những âm cần lưỡi chạm răng: /f/, /v/ 
  • Những âm cần cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
  • Những âm cần cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /
  • Những âm cần nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Với dây thanh quản:

  • Những âm cần rung thanh quản (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Những âm không cần rung thanh quản (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Bên cạnh đó còn một số kênh Youtube hướng dẫn cách phát âm bạn có thể tham khảo thêm:

  • BBC learning English
  • VOA Learning English
  • Hmmm English

Những bài viết được quan tâm:

Học số đếm tiếng anh từ 1 đến 100 trong tích tắc

Làm chủ số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng anh nhanh nhất

Tips để học đọc và viết IPA tiếng Anh nhanh nhất

Tips nhớ cách viết phiên âm tiếng Anh

Bởi bảng phiên âm quốc tế IPA rất quan trọng trong quá trình học phát âm, do đó việc ghi nhớ toàn bộ là vô cùng cần thiết. Vậy có cách nào có thể nhớ được chúng một cách nhanh nhất không?

Câu trả lời là: Bạn hãy kết hợp giữa việc nhìn phiên âm, nghe cách phát âm của người bản xứ và nhắc lại từ đó. Nhờ kết hợp cả 3 công đoạn cùng lúc sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và nhanh hơn. 

Nghe cách phát âm của từ và nhìn phiên âm từ đó sẽ nhớ được cách đọc cũng như cách viết. Cuối cùng là nhắc lại, không chỉ giúp bạn phát âm chuẩn hơn mà còn ghi nhớ âm đó vào trong não.

Ngoài ra, bạn hãy tạo cho mình thói quen thường xuyên tra từ điển, nhất là với những từ bản thân không chắc. Các bước cần làm khi gặp từ mới là: Tra từ – đoán cách phát âm – nghe cách phát âm chuẩn và nhắc lại. Rất nhiều người thường bỏ qua một trong số những bước này nhưng chúng lại góp phần to lớn trong con đường học tiếng Anh của bạn.

App hỗ trợ học cách viết phiên âm tiếng Anh

Ngoài cách truyền thống trên, có rất nhiều ứng dụng giúp bạn thành thạo cách đọc và viết phiên âm IPA trong tiếng Anh. Những ứng dụng bạn có thể tham khảo:

  • Elsa: Đây là ứng dụng giúp bạn học phát âm hiệu quả nhờ vào công nghệ nhận diện giọng nói AI tiên tiến. Elsa giúp bạn phát âm chuẩn và nhớ từng âm theo bảng phiên âm quốc tế IPA.
  • Duolingo: Ứng dụng này đã không còn quá xa lạ với cộng đồng học ngoại ngữ trên thế giới. Tương tự với Elsa, Duolingo cũng hỗ trợ bạn học phát âm chuẩn cũng như học từ mới với nhiều chủ đề phổ biến.

Phương pháp đánh vần tiếng Anh với 4 bước

cách nhìn từ đoán phiên âm
Phương pháp đánh vần tiếng Anh với 4 bước

Với hầu hết các từ tiếng Anh, việc xác định âm tiết của chúng tương đối đơn giản. Đầu tiên bạn xác định số lượng “nguyên âm” có trong từ đó, chẳng hạn từ “available” có thể chia thành 4 âm tiết: a-vai-la-ble.

Tuy nhiên trong tiếng Anh có 1 số âm tiết là âm câm, nên thỉnh thoảng việc xác định số âm tiết cũng không dễ dàng, ví dụ như: interest (2 âm tiết), tongue (1 âm tiết), hay “chocolate” (2 âm tiết)….

Để áp dụng được phương pháp này, trước tiên bạn cần xác định trọng âm của từ đó, bạn có thể học về các quy tắc nhấn trọng âm để thực hiện việc này. Ví dụ, từ “available” có đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm, nên trọng âm sẽ rơi vào từ gốc “avail-“, do đó ta có thể phán đoán là trọng âm sẽ rơi vào “-vail-”

Bên cạnh việc học thuộc các quy tắc về trọng âm,bạn cần phải nghe thật nhiều mới có thể thành thạo trong việc xác định trọng âm của từ.

Đôi khi có thể bạn xác định trọng âm sai nếu chỉ nhìn mặt chữ, hãy thử xác định trọng âm của các từ sau:

  • innocent (vô tội)
  • retail (bán lẻ)
  • purpose (mục đích)

Đáp án: cả 3 từ đều có trọng âm rơi vào âm tiết số 1.

Đây là bước dễ gây nhầm lẫn nhất, vì chữ viết và phiên âm của tiếng Anh nhiều khi có sự khác biệt rất lớn. 

Sau khi bạn đã hoàn thành xong được 3 bước ở trên: xác định số âm tiết, trọng âm và âm trong từ, cuối cùng hãy kết hợp các yếu tố trên và phát âm cả từ.

Ví dụ, với từ a-VAI-la-ble, bạn đã xác định được:

  • Từ có 4 âm tiết
  • Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (có nghĩa là âm tiết này sẽ được đọc to và rõ hơn so với các âm tiết còn lại)
  • Nguyên âm là /ei/ (không phải /ai/)

Bước tiếp theo hãy phát âm thật chuẩn trọng âm và nguyên âm. Các âm tiết không được nhấn hãy đọc thật nhẹ và nhanh để làm nổi bật âm tiết được nhấn mạnh:

Phương pháp đánh vần tiếng Anh với 4 bước này có khá nhiều rủi ro, nhưng cũng có cái lợi của nó. Phương pháp này nên được áp dụng khi kỹ năng NGHE tiếng Anh của bạn đã tương đối tốt, và bạn biết rằng một từ nên được phát âm như thế nào.

Ở trình độ căn bản, khi phát âm của bạn chưa tốt, hãy thật thận trọng khi áp dụng phương pháp đánh vần tiếng Anh này. 

Chúc mừng bạn đã hoàn thành xong bài viết. Đây là một bài khá dài nhưng mình tin chắc sẽ mang đến cho bạn nhiều kiến thức hữu ích về cách nhìn từ đoán phiên âm, chúc các bạn sớm thành thạo phương pháp này nhé! Các bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về phát âm tại thư viện IELTS Speaking. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.