Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Những đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên

Lần trước, Bác Sĩ IELTS đã có bài hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho học sinh. Còn hôm nay, chúng tôi xin đưa đến các bạn cách viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên, cũng như một số đoạn văn mẫu về chủ đề này, kèm một số từ vựng nâng cao trong các đoạn mẫu bên dưới.

Những đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên
Những đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên

1. Cách viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Cấu trúc của một đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thật sự vô cùng đơn giản. Các bạn chỉ cần đưa ra để cung cấp những thông tin cần thiết nhất về bản thân mình, đối với sinh viên – các bạn thường sẽ không phải làm một bài viết đoạn để giới thiệu bản thân mà là giới thiệu bằng lời nói – speaking, tuy nhiên các bạn cũng cần đảm bảo những yếu tố sau:

  • Chào hỏi (có thể lượt bỏ khi viết, còn khi nói thì nên thêm vào.)
  • Thông tin cơ bản: tên, tuổi, nơi ở, quê quán, trường lớp, etc.
  • Thông tin gia đình: gia đình có bao nhiêu thành viên, nghề nghiệp của các thành viên, etc.
  • Một số thông tin khác: sở thích, sở trường, nghề nghiệp mơ ước, etc.
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Từ vựng thường sử dụng khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên

2.1. Từ vựng về tên cho sinh viên

  • Surname/ last name/ family name: họ
  • First name: tên (chính)
  • Middle name: tên đệm
  • Full name: họ tên đầy đủ
  • Nickname: biệt danh

2.2. Từ vựng về trường học

Từ vựng về trường học
Từ vựng về trường học
  • College: cao đẳng
  • University: đại học
  • Technical school: trung cấp kỹ thuật

2.3. Từ vựng về chuyên ngành học

  • Major: Ngành học
  • Accounting: Kế toán
  • Audit: Kiểm toán
  • Business Administration: Quản trị Kinh doanh
  • Banking and Finance: Tài chính Ngân hàng
  • Human Resources Management: Quản trị Nhân sự
  • International Business: Kinh doanh Quốc tế
  • International Trade: Thương mại Quốc tế
  • International Payment: Thanh toán Quốc tế
  • Commercial Law: Luật Thương mại
  • Marketing: Tiếp thị
  • Hotel Management: Quản lý Khách sạn
  • Tourism Management: Quản trị Du lịch
  • Biomedical Engineering: Kỹ thuật Y sinh
  • Mechanical Engineering: Kỹ thuật Cơ khí
  • Chemical Engineering: Kỹ thuật Hóa học
  • Nuclear Engineering: Kỹ thuật Hạt nhân
  • Telecommunications Engineering: Kỹ thuật Viễn thông
  • Textile and Garment Engineering: Kỹ thuật Dệt may
  • Food Technology: Công nghệ Thực phẩm
  • Information Technology: Công nghệ Thông tin
  • General Architecture: Kiến trúc Tổng quát
  • Interior Design: Thiết kế Nội thất
  • Urban and Regional Planning: Quy hoạch Vùng và Đô thị      
  • Graphic Design: Thiết kế Đồ họa
  • Multimedia: Truyền thông Đa phương Tiện
  • Media and Public Relations: Truyền thông và Quan hệ Công chúng
  • Journalism and Communication: Báo chí và Truyền thông
  • English Linguistics and Literature: Ngữ văn Anh
  • Education Management: Quản lý Giáo dục
  • Oriental Studies: Đông phương Học
  • International Relations: Quan hệ Quốc tế

2.4. Từ vựng nói về năm học

  • First/ second/ third/ fourth/ fifth/ sixth/…/ final year: năm nhất/ hai/ ba/ bốn/ năm/ sáu/…/ cuối
  • Freshman = First-year student: sinh viên năm nhất/ tân sinh viên
  • Sophomore = Second-year student: sinh viên năm hai
  • Junior = Third-year student: sinh viên năm ba
  • Fourth-year student: sinh viên năm tư
  • Fifth-year student: sinh viên năm năm
  • Sixth-year student: sinh viên năm sáu
  • Senior = Final-year student: sinh viên năm cuối

2.5. Từ vựng nói về tính cách cho sinh viên

  • Active: năng động
  • Kind: tốt bụng
  • Friendly: thân thiện
  • Caring: giàu lòng quan tâm/ chăm sóc
  • Confident: tự tin
  • Loving: giàu tình yêu thương
  • Humorous: hài hước
  • Generous: hào phóng
  • Easy-going: dễ tính/ dễ chịu
  • Careful: cẩn thận
  • Hard-working: chăm chỉ
  • Chatty: nói nhiều (một cách vui vẻ/ thân thiện)
  • Quiet: ít nói
  • Shy: hay ngại ngùng/xấu hổ
  • Timid: e dè/ dè dặt       
  • Honest: trung thực
  • Frank: thẳng thắn
  • Sincere: chân thành   
  • Devoted: cống hiến
  • Dependable: đáng tin cậy

2.6. Từ vựng về điểm mạnh cho sinh viên

Danh từ

  • Creativity: sự sáng tạo
  • Critical thinking skills: kỹ năng tư duy phản biện
  • Goal setting skills: kỹ năng đặt ra mục tiêu
  • Independent working skills: kỹ năng làm việc độc lập
  • Teamwork skills: kỹ năng làm việc nhóm
  • Leadership skills: kỹ năng lãnh đạo
  • Problem-solving skills: kỹ năng giải quyết vấn đề
  • Presentation skills: kỹ năng thuyết trình
  • Time management skills: kỹ năng quản lý thời gian

Cụm động từ

  • Have creative ideas: có những ý tưởng sáng tạo
  • Work hard and carefully: làm việc chăm chỉ, cẩn thận
  • Work efficiently: Hiệu suất làm việc cao
  • Manage time well: quản lý thời gian tốt
  • Work well in a group/ team: làm việc nhóm tốt
  • Solve problems promptly and effectively: xử lý vấn đề kịp thời và hiệu quả
  • Give good presentations: trình bày tốt phần thuyết trình
  • Pick things up quickly: tiếp thu nhanh

3. Một số mẫu câu sử dụng khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên

3.1. Giới thiệu về tên

  • My name is… You can call me…: Tên của tôi là… Bạn có thể kêu tôi là…
  • I’m… My nickname is…: Tôi là… Biệt danh của tôi là…
  • I’m… You can also call me…: Tôi là… Bạn cũng có thể gọi tôi là…

3.2. Giới thiệu trường học cho sinh viên bằng tiếng Anh

  • I’m a freshman/ sophomore/ junior… at [tên trường]: Tôi là sinh viên năm nhất/ hai/ ba… tại trường …
  • I’m currently learning at [tên trường]: Tôi hiện đang học tại…

3.3. Giới thiệu về ngành học

Giới thiệu về ngành học
Giới thiệu về ngành học
  • My major is ….: Ngành học của tôi là ….
  • I major in ….: Tôi theo học ngành ….

3.4. Nói về tính cách

  • I think I’m a/ an [các tính từ chỉ tính cách] person: Tôi nghĩ tôi là một người…
  • The adjectives that best describe me are [các tính từ chỉ tính cách]: Những tính từ mô tả đúng nhất về tôi là…
  • People usually describe me as a/ an [các tính từ chỉ tính cách] person: Mọi người thường mô tả tôi là một người…

3.5. Nói về điểm mạnh bằng tiếng Anh cho sinh viên

  • I’m (quite) confident in my [danh từ ở phần điểm mạnh]: Tôi (khá) tự tin về… của tôi.
  • I’m often praised for my [danh từ ở phần điểm mạnh]: Tôi thường được khen về… của tôi.
  • I [cụm động từ ở phần điểm mạnh]: Tôi… (VD: ‘I work well in a group.’ = “Tôi làm việc nhóm tốt.”)

4. Một số đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên

Đoạn văn 1

Hello, I’m Lam and my English name is Liam. I am 19 years old and currently, I am a student at the HCMC University of Technology and Education. I was born and raised here in Ho Chi Minh city. Besides Vietnamese, I also speak French and English. I love gaming, I stream on Twitch almost every day and my dream career is to become a professional gamer. I’ve always wanted to improve my English so now that I have the time, I’ve finally signed up for classes online. Thank you all for listening and it is a pleasure to meet you guys.

Dịch: Xin chào, tôi là Lam và tên tiếng Anh của tôi là Liam. Tôi năm nay 19 tuổi, đang là sinh viên trường Đại học Sư phạm Công nghệ TP.HCM. Tôi sinh ra và lớn lên tại thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài tiếng Việt, tôi còn nói được tiếng Pháp và tiếng Anh. Tôi thích chơi game, tôi phát trực tuyến trên Twitch hầu như mỗi ngày và nghề nghiệp mơ ước của tôi là trở thành một game thủ chuyên nghiệp. Tôi luôn muốn cải thiện tiếng Anh của mình nên bây giờ có thời gian, tôi cuối cùng đã đăng ký các lớp học trực tuyến. Cảm ơn tất cả các bạn đã lắng nghe và rất hân hạnh được làm quen với các bạn.

Xem thêm:

Tổng hợp những cách nói về sở thích bằng tiếng Anh thu hút nhất

100+ Những câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản thông dụng hàng ngày

Đoạn văn 2

Một số đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên
Một số đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên

Good day to you all, you can call me Linh. I am 22 years old and I am a final year student in the French translators and interpreters major at the Ho Chi Minh City University of Education. I believe my strength is my attitude, and I like to take up challenges and think to accept both success and failure in a balanced way to move forward. My short-term goal is to find a platform to expand my career and grow with the organization. And my long-term goal is to be the cause of the organization’s success. Therefore, I always challenge myself to improve my progress and steady growth. That’s all about me. Thank you for providing me with such an excellent opportunity to introduce myself.

Dịch: Chúc các bạn một ngày tốt lành, các bạn có thể gọi mình là Linh. Mình năm nay 22 tuổi, đang là sinh viên năm cuối chuyên ngành biên phiên dịch tiếng Pháp của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Mình tin rằng sức mạnh của tôi chính là thái độ của mình, mình thích chấp nhận thử thách và suy nghĩ chấp nhận cả thành công và thất bại một cách cân bằng để tiến về phía trước. Mục tiêu ngắn hạn của mình là tìm một nền tảng để mở rộng sự nghiệp và phát triển cùng công ty. Và mục tiêu dài hạn của mình là trở thành nguyên tố cấu thành sự thành công của công ty. Vì vậy, mình luôn thử thách bản thân để cải thiện sự tiến bộ và trưởng thành ổn định. Đó là tất cả về mình. Cảm ơn các bạn đã cho mình một cơ hội tuyệt vời để giới thiệu bản thân.

Đoạn văn 3

Hello everyone, and it’s my pleasure to introduce myself. My name is Huy and I was born and grew up in Ho Chi Minh City, Binh Thanh district. I did my schooling at Gia Dinh High school and am now pursuing my dream of being a doctor at the University of Medicine Pham Ngoc Thach. My strength is that I am always ready to take up new challenges and strive for excellence. This is because I believe success and failures are the best way to sculpt ourselves to reach our goals. I believe in myself and my hard work, and I want fulfilment in everything. It’s a pleasure to meet you guys.

Dịch: Xin chào tất cả mọi người và tôi rất vui được giới thiệu bản thân. Tôi tên là Huy, tôi sinh ra và lớn lên tại Quận Bình Thạnh, Tp.HCM. Tôi học tại trường cấp 3 Gia Định và hiện đang theo đuổi ước mơ trở thành bác sĩ tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Điểm mạnh của tôi là tôi luôn sẵn sàng đón nhận những thử thách mới và nỗ lực hoàn thành xuất sắc. Đó là bởi vì tôi tin rằng thành công và thất bại là cách tốt nhất để tạo dựng bản thân để đạt được mục tiêu của mình. Tôi tin vào bản thân và sự chăm chỉ của mình, và tôi muốn sự hoàn thiện trong mọi thứ. Rất vui được gặp các bạn.

Đoạn văn 4

Hi, my name is Quynh but you can call me Annie. I’m from Ben Tre where I finished my schooling last year at Ben Tre high school for the gifted. Currently, I am a freshman at the Ho Chi Minh Academy of Theatre and Cinema. As you can see, my dream is to become a famous actress or movie director. I’m happy to step into university life, which provides more freedom and where, finally, I don’t have to come in a uniform. In my free time, I like shopping — of course! — and I also like reading the old classics. I’m a bit of a romantic like that.

Dịch: Xin chào, mình tên Quỳnh nhưng bạn có thể gọi tôi là Annie. Mình đến từ Bến Tre nơi mình đã hoàn thành năm học trước tại trường trung học phổ thông năng khiếu Bến Tre. Hiện tại, mình đang là sinh viên năm nhất Học viện Sân khấu – Điện ảnh Hồ Chí Minh. Như bạn thấy, ước mơ của mình là trở thành một nữ diễn viên hoặc đạo diễn phim nổi tiếng. Mình hạnh phúc khi bước vào cuộc sống đại học, nơi mang lại nhiều tự do hơn và cuối cùng, mình không phải mặc đồng phục nữa. Trong thời gian rảnh rỗi, mình thích đi mua sắm – tất nhiên! – và mình cũng thích đọc những tác phẩm kinh điển. Tôi hơi lãng mạn như thế đó.

Có thể bạn quan tâm:

Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề – Lưu ngay 23 chủ đề quen thuộc không nên bỏ qua

65 câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng không thể bỏ qua

Đoạn văn 5

Văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên
Văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên

Greeting everyone, my name is Hoa. I am 23 years old and I’m based in Hue, but now I live in Ho Chi Minh city. I’m studying law at the Ho Chi Minh City University of Law and I do enjoy most aspects of it. But in this final year, there is a lot of hard work and a lot of reading, and I cannot say that I enjoy all of this reading. But what I really enjoy is working on case studies. What I mean is discussing cases. I like to exchange ideas with people. I would like to become fluent in English so that I can attend a post-graduate program in Canada. That’s all about me, thank you for listening.

Dịch: Chào mọi người, mình tên Hoa. Mình năm nay 23 tuổi, quê ở Huế, nhưng hiện tại mình đang sống ở thành phố Hồ Chí Minh. Mình đang học luật tại Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh và tôi thích hầu hết các khía cạnh của nó. Nhưng trong năm cuối này, có rất nhiều công việc khó khăn và phải đọc rất nhiều, và mình không thể nói rằng mình thích tất cả những gì mình phải đọc. Nhưng những gì mình thực sự thích thú là làm việc với các nghiên cứu điển hình. Ý mình là thảo luận về các sự vụ. Mình thích trao đổi ý kiến với mọi người. Mình muốn trở nên thông thạo tiếng Anh để có thể theo học chương trình sau tốt nghiệp ở Canada. Đó là tất cả về mình, cảm ơn bạn đã lắng nghe.

Ngoài ra, nếu bạn đang gặp các vấn đề về phát âm trong quá trình học tiếng Anh cũng như cần học tiếng Anh giao tiếp, Unia.vn chính là nơi tốt nhất dành cho bạn. Website chuyên chia sẻ những mẹo, bí quyết học tiếng Anh hiệu quả và hỗ trợ cho bạn các kiến thức cần thiết để giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.

Xem thêm các bài viết khác:

Tên tiếng Anh hay cho nam

Thư giới thiệu tiếng Anh là gì

Hy vọng với những đoạn văn mẫu trên đây, chúng tôi đã có thể giúp các bạn tham khảo được ý tưởng cho bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên của mình. Các bạn có thể tham khảo nhũng cách giới thiệu khác tại thư viện IELTS Speaking. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo nhé!

Bình luận

Bình luận