Trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh, another, other, the other và the others là những ngữ pháp quan trọng, chúng thường xuyên xuất hiện trong đề thi và cả trong giao tiếp thường ngày. Vì vậy, hãy cùng Bác sĩ IELTS phân biệt other và others để giúp tránh được những lỗi sai và ghi được điểm số cao trong những kỳ thi.
1. Cách phân biệt other và others
Từ other | Từ others | |
Ý nghĩa | Khác, thêm vào, lựa chọn khác, loại khác | |
Cách dùng other và others | Có 2 cách: dùng từ hạn định (determiner) hoặc đại từ (pronoun) | Chỉ có 1 cách: dùng đại từ (pronoun) |
Other là từ hạn định khi: Được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều Được dùng thêm từ chỉ định (predeterminer) nếu dùng với danh từ đếm được số ít, ví dụ như the, my, one. Khi other đi cùng danh từ đếm được số ít không xác định, ta sử dụng another | Khi other là đại từ, và ở dạng số nhiều thì có nghĩa là nhiều điều/vật/người khác. | |
Other là đại từ khi: Khi ở dạng số ít và số nhiều => othersThường được dùng ở dạng “the other” – một điều/ vật/ người còn lại chỉ một nhóm. | ||
Một số lưu ý | Other đóng vai trò quan trọng là từ hạn định, từ này sẽ không có ở dạng số nhiều | |
Một số ví dụ về other và others | Ví dụ khi other là từ hạn định: There are also other educational methods that may have a stronger and more long-lasting impact on the reduction of crime. Other là đại từ: In summary, therefore, both types of education offer advantages to the country, so neither should be preferred over the other. | Ví dụ khi others là đại từ: Lastly, keeping animals is important for study and research, whereas others think we have no right to use animals for entertainment and in labs. |
2. Cách phân biệt the other và the others
Từ the other | Từ the others | |
Ý nghĩa | Thứ khác, những thứ còn lại | Những thứ khác và những thứ còn lại |
Cách sử dụng the other và the others | Chỉ có 2 cách: từ hạn định (determiner) hoặc là đại từ (pronoun) | Chỉ có 1 cách: là đại từ (pronoun) |
Khi the other trở thành từ hạn định: Khi đi với những danh từ số ít, the other được sử dụng để chỉ cái/ người còn lại trong hai thứ; hoặc những cái đối diện với những thứ có hai mặt. Khi đi cùng với danh từ số nhiều, the other sẽ có nghĩa là những người/ vật còn lại trong một nhóm. | Xem cách sử dụng khi the other là đại từ, và ở dạng số nhiều.Có nghĩa là the other sẽ được chỉ những điều/ vật/ người còn lại. | |
Khi the other trở thành đại từ: Có thế ở dạng số ít và số nhiều >> the others Thường dùng khi muốn nhắc lại thứ đã được nhắc ở phía trước | ||
Ví dụ | The other là từ hạn định: The other reason for allowing smoking is that making laws against it is more likely to result in the sale of tobacco moving to the black market, consequently increasing the level of associated crime. The other là đại từ: A flight from the US to America, for example, can be accomplished in less time than it takes to get from one side of Spain to the other. | The others là một đại từ: While Spain has emerged as a newly industrialized country, the others in the developing nations still have their economy’s shift underway. |
3. Cách dùng Another
Another | |
Nghĩa của từ | Một cái/ người nữa, một cái/ người khác |
Cách sử dụng another | Có 2 cách sử dụng: từ hạn định (determiner) hoặc là đại từ (pronoun) |
Sử dụng another là từ hạn định: Sử dụng dưới dạng danh từ số ít Sử dụng another là đại từ: Sử dụng dưới dạng đại từ số ít |
4. Một số bài tập về other, others, another, the other, the others
- She was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find…….like her.
- This is not the only answer to the question. There are……..
- You take the new ones and I’ll take…….
- They love moon……very much
- He never thinks about……people
- Have you got any……ice cake?
- He has bought……Car
- Can I have…….piece of candy?
Đáp án:
- another
- others
- the others
- other
- other
- other
- another
- another
Bác sĩ IELTS hi vọng rằng thông qua bài viết trên các bạn sẽ có thể phân biệt other và others một cách chính xác nhất. Từ đó giúp bạn củng cố được kiến thức và tự tin thực hành những cách phân biệt other và others vào các bài thi, quan trọng hơn hết là có thể thành thạo sử dụng trong cuộc sống.