Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF ở đâu chính xác? là thắc mắc của nhiều bạn. Trong bài viết bên dưới, bacsiielts sẽ cung cấp cho bạn bảng phiên âm IPA chi tiết và chính xác nhất, cũng như một số lưu ý khi phát âm, bạn theo dõi nhé!
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Nhằm thể hiện các âm tiết trong ngôn ngữ một cách chính xác, các nhà ngôn ngữ học đã phát minh ra bảng phiên âm tiếng Anh IPA (hệ thống các ký hiệu ngữ âm).
International Phonetic Alphabet viết tắt IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin. Không như học tiếng Việt, tiếng Anh đòi hỏi các bạn phải tìm hiểu về phiên âm quốc tế để hiểu rõ cách phát âm, không phải nhìn vào mặt chữ của từ đó.
Hệ thống phiên âm IPA gồm 44 âm cơ bản, trong đó bao gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
Ký hiệu:
- Vowels – Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ: Ta có hai cặp từ như sau:
- Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
- Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
Ta cũng có thể đọc theo cách khác là /ˈdez•ərt/ – ý nói đến khu đất rộng rãi, ít mưa.
Tuy giống nhau về cách viết nhưng nghĩa và cách phát âm của cặp từ này lại khác nhau.
Ta có thêm một ví dụ khác:
- Cite /sait/ (v) = trích dẫn
- Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
- Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy
Tuy ba từ này đều có phát âm giống nhau nhưng cách viết và nghĩa là khác biệt.
Ba trường hợp cơ bản trên đây đã cho bạn thấy được sự khác nhau giữa mặt chữ, cách phát âm và nghĩa của từ.
Xem thêm:
Thực hành luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh IPA
Hướng dẫn đọc bảng nguyên âm tiếng Anh
Bạn có thể tham khảo cách đọc 20 nguyên âm bên dưới:
Âm | Cách đọc | Ví dụ |
/ɪ / | đọc giống chữ i như trong tiếng Việt | Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/ |
/e / | đọc giống chữ e như trong tiếng Việt | Ví dụ: dress /dres/, test /test/ |
/æ / | đọc giống chữ e nhưng kéo dài, âm hơi pha A | Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/ |
/ɒ / | đọc giống chữ o như trong tiếng Việt | Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/ |
/ʌ / | đọc tương tự chữ ă trong tiếng Việt | Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/ |
/ʊ / | đọc như chữ u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt | Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/ |
/iː/ | đọc chữ i như trong tiếng Việt nhưng kéo dài | Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/ |
/eɪ/ | đọc tương tự như vần ây trong tiếng Việt | Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/ |
/aɪ/ | đọc giống như âm ai trong tiếng Việt | Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/ |
/ɔɪ/ | phát âm giống âm oi trong tiếng Việt | Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/ |
/uː/ | đọc như chữ u trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn | Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/ |
/əʊ/ | đọc tương tự như âm âu trong tiếng Việt | Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/ |
/aʊ/ | đọc tương tự như âm ao trong tiếng Việt | Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/ |
/ɪə/ | phát âm tương tự như âm ia trong tiếng Việt | Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪər/ |
/eə/ | đọc tương tự như âm ue trong tiếng Việt | Ví dụ square /skweə(r)/, fair /feər/ |
/ɑː/ | đọc tương tự như a trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn | Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/ |
/ɔː/ | đọc tương tự như âm o trong tiếng Việt | Ví dụ: thought /θɔːt/, law /lɔː/ |
/ʊə/ | đọc tương tự như âm ua trong tiếng Việt | Ví dụ: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/ |
/ɜː/ | đọc tương tự như ơ trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn | Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/ |
/i / | đọc tương tự như âm i trong tiếng Việt | Ví dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/ |
/ə / | đọc tương tự như ơ trong tiếng Việt | Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/ |
/u / | đọc tương tự như u trong tiếng Việt | Ví dụ: flu /fluː/ coop /kuːp/ |
/ʌl/ | đọc tương tự như âm âu trong tiếng Việt | Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/ |
20 nguyên âm cũng có thể được đọc theo cách dưới đây:
/ɪ/
Đây là âm i ngắn trong tiếng Anh, bạn phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn, bật nhanh và dứt khoát. Môi hơi mở về hai bên, lưỡi hạ thấp xuống.
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
/i:/
Là âm i dài trong tiếng Anh, bạn đọc kéo dài âm “i” như trong tiếng Việt, âm xuất phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Hãy mở môi rộng sang hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
/e/
Bạn phát âm tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách đọc ngắn hơn. Hãy mở môi rộng sang hai bên, rộng hơn so với âm / ɪ / , nhưng lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /.
Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/
/ə/
Đây là âm ơ ngắn, phát âm như âm ơ trong tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi bạn hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.
Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/
/ɜ:/
Đây là âm ơ dài. Âm này đọc là âm ơ nhưng lưỡi bạn phải cong. Bạn lần lượt thực hiện phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi bạn hơi mở rộng, lưỡi cong lên, đảm bảo lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
/ʊ/
Đây là âm u ngắn, nó khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, bạn không dùng môi để phát âm mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Khi đọc, môi bạn hơi tròn, lưỡi hạ thấp.
Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/u:/
Đây là âm u dài, bạn phát âm từ trong khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, tương tự âm u ngắn nhưng kéo dài hơn. Tạo hình môi tròn và lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
/ɒ/
Đây là âm o ngắn, tương tự âm o trong tiếng Việt nhưng cách phát âm ngắn hơn. Bạn đặt môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp.
Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
/ɔ:/
/ɔ:/ được phát âm như âm o trong tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng. Môi tròn, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/
/ʌ/
Đây là một âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, tuy nhiên na ná âm ă hơn. Khi phát âm, bạn phải bật hơi ra, miệng thu hẹp lại và lưỡi hơi nâng lên cao.
Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/
/ɑ:/
Đây là âm a trong tiếng Việt nhưng đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Khi phát âm, bạn đặt môi mở rộng, lưỡi hạ thấp.
Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
/æ/
Đây là âm a bẹt, hơi giống âm a và e, khi phát âm, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng bạn mở rộng và môi dưới hạ thấp xuống và lưỡi hạ rất thấp.
Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/
/ɪə/
Đây là một nguyên âm đôi. Bạn lần lượt phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/. Môi bạn mở rộng dần nhưng không được rộng quá, lưỡi bạn đẩy dần ra về phía trước.
Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eə/
Âm /eə/ được phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khi đọc môi hơi thu hẹp, lưỡi thụt dần về phía sau. Đây là một âm dài hơi, ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eɪ/
Âm /eɪ/ được phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi bạn dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên
Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
/ɔɪ/
Âm /ɔɪ/ được phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi bạn cũng dẹt dần sang hai bên, tuy nhiên lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước. Đây là âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/aɪ/
Phát âm âm /aɪ/ bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi bạn cũng dẹt dần sang hai bên như hai âm bên trên, đồng thời lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước. Đây là âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
/əʊ/
Bạn phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi lần lượt từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
/aʊ/
Bạn phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Bạn mở môi tròn dần, lưỡi hơi thụt về phía sau. Đây là âm dài hơi.
Ví dụ: mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
/ʊə/
Âm /ʊə/ có cách đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
Xem thêm: Giới từ là gì?
Cách đọc phụ âm trong Tiếng Anh
Chúng ta có 24 phụ âm trong tiếng Anh: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /
Âm | Cách đọc | Ví dụ |
/p / | đọc tương tự như chữ p của tiếng Việt | Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/ |
/b / | đọc tương tự như chữ b của tiếng Việt | Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/ |
/t / | đọc tương tự như chữ t của tiếng Việt | Ví dụ: tea /tiː/, set /set/ |
/d / | đọc tương tự như chữ d của tiếng Việt | Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/ |
/k / | đọc tương tự như chữ c của tiếng Việt | Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/ |
/g / | đọc tương tự như chữ g của tiếng Việt | Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/ |
/ʧ / | đọc tương tự như chữ ch của tiếng Việt | Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/ |
/ʤ / | phát âm thành âm jơ ( nhưng uốn lưỡi) | Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/ |
/f / | đọc tương tự như chữ f của tiếng Việt | Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/ |
/v / | đọc tương tự như chữ v của tiếng Việt | Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/ |
/θ / | đọc tương tự như chữ th của tiếng Việt | Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/ |
/ð / | đọc tương tự như chữ d của tiếng Việt | Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/ |
/s / | đọc tương tự như chữ s của tiếng Việt | Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister |
/z / | đọc tương tự như chữ zờ của tiếng Việt | Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/ |
/ʃ / | đọc tương tự như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt | Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ |
/ʒ / | đọc tương tự như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt | Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/ |
/h / | đọc tương tự như h của tiếng Việt | Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/ |
/m / | đọc tương tự như m của tiếng Việt | Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/ |
/n / | đọc tương tự như n của tiếng Việt | Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/ |
/ŋ / | Đóng vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) | Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/ |
/l / | đọc tương tự như chữ L của tiếng Việt | Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/ |
/r / | đọc tương tự như chữ r của tiếng Việt | Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/ |
/j / | đọc tương tự như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc cũng có thể kết hợp với chữ u → ju – đọc iu | Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/ |
/w / | đọc tương tự như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/ |
Gợi ý cách học phát âm tiếng Anh
Chúng ta có hai phần chính trong hệ thống phiên âm quốc tế. Phần Nguyên âm (vowels) nằm ở phía trên, bao gồm 2 phần nhỏ hơn: Nguyên âm đơn (Monophthongs) và Nguyên âm đôi (Diphthongs).
Phần Phụ âm (consonants) nằm ở phía dưới. Chúng ta sẽ học lần lượt từ nguyên âm đơn đến nguyên âm đôi và cuối cùng là phụ âm khi học bảng phiên âm quốc tế IPA.
Nguyên âm (vowel sounds)
Nguyên âm được hiểu là những dao động của thanh quản hoặc có thể là những âm khi phát âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi . Trong tiếng Anh nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau các phụ âm.
Hệ Nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm 20 âm, trong đó 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn (Monophthongs)
Chúng ta có tổng cộng 12 nguyên âm đơn, được chia thành 3 hàng và 4 cột. Bạn nên học theo từng hàng khi rèn phát âm các nguyên âm đơn.
Nguyên âm đôi (Diphthongs)
Chúng ta có nguyên âm đôi khi ghép hai nguyên âm đơn với nhau. Khác với nguyên âm đơn, với nguyên âm đôi bạn nên học theo cột.
Phụ âm (consonants)
Phụ âm được hiểu là âm phát từ thanh quản qua miệng hoặc những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Chẳng hạn như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm.
Phụ âm phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.
Nếu bạn muốn tập “Phản xạ thi cử” và làm quen với cấu trúc bài thi thật, thì thi thử IELTS tại IELTS Vietop là một lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Đến với IELTS Vietop, bài thi thử sẽ được thiết kế giống với bài thi thật, với thời gian test ngắn 60 phút để hoàn thành cả bốn kỹ năng: Nghe, nói, đọc và viết. Đặc biệt, việc tham gia vào các kỳ thi thử tại đây là hoàn toàn miễn phí. Hãy tham gia ngay để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi IELTS chính thức của bạn!
Một số lưu ý khi học phiên âm tiếng Anh
Đối với môi
- Những âm khi đọc phải chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải với những âm sau (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi khi đọc âm: /u:/, /əʊ/
- Lưỡi răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi:
- Những âm cần cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng khi phát âm: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi với những âm: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh:
- Những âm cần rung thanh quản(hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Những âm không rung thanh quản (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Lưu ý về phát âm trong IELTS
Trong phần Speaking IELTS, phát âm rất quan trọng vì nó giúp truyền tải chính xác thông điệp muốn gửi đến người đọc. Bên cạnh cách phát âm, còn những yếu tố khác như trọng âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu.
Phát âm chuẩn từng âm
Phát âm chuẩn từng âm là yếu tố cần thiết nhất trong Speaking. Để tập luyện, bạn nên dành nhiều thời gian và tâm huyết để luyện tập nhuần nhuyễn các âm theo bảng phiên âm IPA, đồng thời tự ghi âm và nghe lại để theo dõi tiến độ của bản thân.
Trọng âm từ
Trọng âm rất cần thiết trong việc phát âm chuẩn. Mỗi từ trong tiếng Anh đều có trọng âm riêng (với những từ có 2 âm tiết trở lên). Vì vậy khi tra từ điển, bạn không chỉ tìm hiểu cách phát âm một từ mà còn xem trọng âm của từ đó rơi vào đâu.
Ngoài ra cũng có một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản (từ 2 âm tiết, danh từ, tính từ, từ 3 âm tiết trở lên,…) bạn cũng cần tìm hiểu kỹ.
Trọng âm trong câu
Khi nói một câu tiếng Anh bạn cần đánh trọng âm vào những chỗ quan trọng để tạo nên ngữ điệu cho câu, tránh cảm giác nhàm chán cho người nghe.
Thông thường, mỗi câu trong tiếng Anh trọng âm sẽ được đánh vào những từ chứa thông tin quan trọng nhất trong câu, thường là động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi.
Ngữ điệu
Để có được ngữ điệu giao tiếp tiếng Anh hay là chuyện vừa dễ cũng vừa khó. Dễ bởi bạn phải nghe, quan sát người bản ngữ nói chuyện thật nhiều và bắt chước ngữ điệu của họ. Lúc đầu bạn nên thực hành những đoạn hội thoại ngắn rồi dần nâng lên thành những đoạn dài hơn. Khó bởi việc luyện tập này bắt buộc phải thực hiện thường xuyên và trong một khoảng thời gian dài, rất dễ nản lòng.
Một bí kíp giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn như người bản địa nữa chính là việc ngắt nghỉ liên tiếp trong lúc nói. Bạn đừng nên nói một mạch từ đầu đến cuối, hãy ngắt nghỉ vừa phải trong khi nói.
Nguyên tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài
Có 5 nguyên âm ngắn trong tiếng Anh: ă ĕ ĭ ŏ ŭ
- a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….
- e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..
- i ngắn: /I/: bin, bid, in,…
- o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…
- u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…
Và bổ sung thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū xuất hiện trong bảng phiên âm đầy đủ. Nguyên âm dài được phát âm như sau:
- a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…
- e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…
- i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…
- o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…
- u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….
Bạn có thể dựa theo các quy tắc sau để phân biệt nguyên âm ngắn, dài:
- Nếu trong một từ chỉ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không đứng cuối từ thì đây là nguyên âm dài. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ như mind, find,… nhưng nguyên tắc này vẫn đúng trong hầu hết mọi trường hợp.
Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…
- Trong một từ chỉ có một nguyên âm và nguyên âm đó đứng ở cuối từ thì theo quy tắc 100% là nguyên âm dài: she(e dài),he, go(o dài), no,..
- Nếu trong một từ có 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là âm dài còn nguyên âm sau thường không phát âm, gọi là âm câm.
Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh với nhau, a ở đây là a dài, i là âm câm, do đó rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài,e câm), seal(e dài,a câm), boat(o dài, a câm)
Trường hợp ngoại lệ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài, ngoài ra còn một số từ khác.
- Trong 1 từ nếu có 1 nguyên âm nhưng theo sau là 2 phụ âm giống nhau (double consonant) thì nguyên âm đó chắc chắn là nguyên âm ngắn.
Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF
Hãy Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF miễn phí về máy ngay bạn nhé. Sau khi tải về, bạn cũng đừng quên luyện tập hàng ngày và tìm kiếm thêm kiến thức tại IELTS Speaking để tăng khả năng giao tiếp được cải thiện qua từng ngày bạn nhé!
Ngoài ra Bacsiielts sẽ giới thiệu bạn trang web tài liệu học ielts vô cùng chất lượng. Đó là Tài liệu IELTS – Trang chia sẻ tài liệu tiếng Anh miễn phí uy tín nhất hiện nay.
1 Bình luận