Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Thực hành luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA

Kỹ năng quan trọng giúp bạn giao tiếp tiếng Anh thành công đó chính là phát âm. Vậy làm thế nào để học phát âm chuẩn? Đừng lo, hôm nay chúng mình sẽ mang đến cho bạn bài học về luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA dễ học và dễ nhớ nhé.

luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh IPA
Luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh IPA

Giới thiệu bảng phiên âm IPA

Bảng phiên âm IPA viết tắt của International Phonetic Alphabet, đây là bảng phiên âm quốc tế về ký hiệu ngữ âm dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin.

Đối với tiếng Việt, mỗi âm có riêng một cách phát âm (ví dụ: âm “s” luôn được phát âm là / s /) nhưng trong tiếng Anh , cùng âm / s / nhưng có nhiều cách phát âm như là / k/, /s/, /ʃ/ . Vì vậy, để nói chính xác chúng ta cần phải nắm vững và luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA.

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA qua nguyên âm và phụ âm

Trong quá trình ôn luyện chuẩn phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA, bạn cần nhận biết rõ 20 nguyên âm và 24 phụ âm

Cách đọc nguyên âm

Có 20 nguyên âm theo bảng IPA là /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/ 

ÂmCách đọcVí dụ
/ɪ /đọc i như trong tiếng ViệtVí dụ: kit /kɪt/, bid /bɪd/
/e /đọc e như trong tiếng ViệtVí dụ: dress /dres/, test /test/
/æ /e (kéo dài, âm hơi pha A)Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/
/ɒ /đọc o như trong tiếng ViệtVí dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/
/ʌ /đọc như chữ ă trong tiếng ViệtVí dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/
/ʊ /đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng ViệtVí dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/iː/đọc i (kéo dài) như trong tiếng ViệtVí dụ: key /kiː/,  please /pliːz/
/eɪ/đọc như vần ây trong tiếng ViệtVí dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/
/aɪ/đọc như âm ai trong tiếng ViệtVí dụ: high /haɪ/, try /traɪ/
/ɔɪ/đọc như âm oi trong tiếng ViệtVí dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/uː/đọc như u (kéo dài) trong tiếng ViệtVí dụ: blue/bluː/, two /tuː/  
/əʊ/đọc như âm âu trong tiếng ViệtVí dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/
/aʊ/đọc như âm ao trong tiếng ViệtVí dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/
/ɪə/đọc như âm ia trong tiếng ViệtVí dụ:  near /nɪə(r)/, here /hɪər/
/eə/đọc như âm ue trong tiếng ViệtVí dụ  square /skweə(r)/, fair /feər/
/ɑː/đọc như a (kéo dài) trong tiếng ViệtVí dụ:  star /stɑːr/, car /kɑːr/
/ɔː/đọc như âm o trong tiếng ViệtVí dụ:  thought /θɔːt/, law /lɔː/
/ʊə/đọc như âm ua trong tiếng ViệtVí dụ:  poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/
/ɜː/đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng ViệtVí dụ:  nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/
/i /đọc như âm i trong tiếng ViệtVí dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/
/ə /đọc như ơ trong tiếng ViệtVí dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/
/u /đọc như u trong tiếng ViệtVí dụ:  flu /fluː/ coop /kuːp/
/ʌl/đọc như âm âu trong tiếng ViệtVí dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/
20 nguyên âm theo bảng IPA

Cần chú ý khi phát âm nguyên âm:

  • Khi đọc các nguyên âm tiếng Anh, ta sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung.
  • Đối với hai âm /ɪə / và /aʊ/ ta phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, đọc chuyển âm từ trái qua phải, đọc âm đứng trước dài hơn âm sau một chút.
  • Ta không cần chú ý đến vị trí đặt răng mà cần tập trung vào hơi thở và vị trí đặt lưỡi.

Có thể bạn quan tâm:

Nắm vững cách làm tốt bài đọc hiểu tiếng Anh đạt điểm cao trong kỳ thi THPTQG

Thử thách 5 phút học cách đọc phân số trong tiếng Anh, gét gô!

Cách đọc phụ âm 

Tập luyện chuẩn phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA trong đó có 24 phụ âm /p/, /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/. 

ÂmCách đọcVí dụ
/p /đọc như chữ p của tiếng ViệtVí dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/
/b /đọc như chữ b của tiếng ViệtVí dụ: book /bʊk/, back /bæk/
/t /đọc như chữ t của tiếng ViệtVí dụ: tea /tiː/, set /set/
/d /đọc như chữ d của tiếng ViệtVí dụ: date /deɪt/, old /əʊld/
/k /đọc như chữ c của tiếng ViệtVí dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/
/g /đọc như chữ g của tiếng ViệtVí dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/
/ʧ /đọc như chữ ch của tiếng ViệtVí dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
/ʤ /phát thành âm jơ (uốn lưỡi)Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/
/f /đọc như chữ f của tiếng ViệtVí dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/
/v /đọc như chữ v của tiếng ViệtVí dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/
/θ /đọc như chữ th của tiếng ViệtVí dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/  
/ð /đọc như chữ d của tiếng ViệtVí dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/
/s /đọc như chữ s của tiếng ViệtVí dụ: son /sʌn/, cease, sister
/z /đọc như chữ zờ của tiếng ViệtVí dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/
/ʃ /đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng ViệtVí dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
/ʒ /đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng ViệtVí dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/
/h /đọc như h của tiếng ViệtVí dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/
/m /đọc như m của tiếng ViệtVí dụ:  more /mɔːr/, mine /maɪn/
/n /đọc như n của tiếng ViệtVí dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/
/ŋ /Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ)Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
/l /đọc như chữ L của tiếng ViệtVí dụ: live /lɪv/, like /laɪk/  
/r /đọc như chữ r của tiếng ViệtVí dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/
/j /đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc iuVí dụ: yet /jes/, use /ju:z/
/w /đọc như chữ g trong tiếng ViệtVí dụ: one /wʌn/, queen /kwiːn/
24 phụ âm trong tiếng anh

Lưu ý khi luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA

Bạn cần đặc biệt lưu ý về các vị trí của môi, lưỡi và dây thanh quản trong quá trình luyện chuẩn phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA.

Đối với môi

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
  • Lưỡi răng: /f/, /v/

Đối với lưỡi

  • Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh

  • Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Xem thêm bài viết nổi bật:

Tổng hợp những trang Web phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn nhất

Thực hành luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh ipa

Học lý thuyết luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA song song là thực hành các cách sau để việc học ngoại ngữ hiệu quả hơn nhé.

Bắt đầu từ cơ miệng

 luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh ipa
Thực hành luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh ipa

Vì các âm tiết trong tiếng Anh rất khác so với tiếng Việt nên khi bắt đầu học bạn sẽ gặp trở ngại khi không biết làm sao để phát âm chuẩn xác nhất.  Vì vậy, nếu bạn muốn có thể nói tiếng Anh một cách chính xác, điều đầu tiên bạn nên làm là hoạt động cơ miệng của bạn. Trên Internet hoặc YouTube, bạn có thể tìm thấy các bài tập cơ miệng như luyện cơ miệng, bài tập cơ bản về lưỡi, cách thổi hơi qua miệng hoặc cách lấy hơi từ bụng, v.v.

Nắm vững quy tắc về trọng âm

Trong quá trình nghe và nói tiếng Anh, trọng âm của từ cực kỳ quan trọng vì nó giúp phân biệt từ này với từ khác.

  • Mother [‘mʌðə] , trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ nhất.
  • Become [bi’kʌm] trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ hai.
  • Pioneer /ˌpaɪəˈnɪr/ có hai trọng âm trong từ này, trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/, trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /paɪ/

Lưu bảng phiên âm IPA ngay dưới đây:

Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA PDF miễn phí

Nắm chắc cách phát âm ed và s,es trong tiếng Anh

Bên cạnh 44 âm trong bảng IPA thì các âm ed, s và es cũng được sử dụng thường xuyên trong lời nói hàng ngày. Vì vậy, bạn sẽ cần luyện tập kết hợp thêm ba âm này nhiều hơn để có thể phát âm chính xác.

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nhớ mà Bác sĩ IELTS về luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh IPA, hy vọng bạn học được thêm nhiều kiến thức bổ ích cho hành trang tiếng Anh của mình. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm kho kiến thức IELTS Speaking để nâng cao kĩ năng nói nhé. Chúc các bạn học tập và ôn luyện tiếng Anh thật tốt!

Bình luận

Bình luận