Dù chỉ là những câu hỏi về những câu chuyện vô cùng gần gũi về cuộc sống hằng ngày nhưng phần đầu tiên – Part 1 cũng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong bài thi IELTS Speaking. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một số câu hỏi và câu trả lời mẫu cho chủ đề IELTS Speaking Part 1 HOLIDAYS (kỳ nghỉ).
Do you like holidays? Why / why not?
Sample 1: The answer will always be yes, of course. I really love holidays because that’s when I get the opportunity to take a break from my stressful work, let my hair down a little bit and spend time with my family and friends.
Vocabulary:
- Opportunity (n): cơ hội
- Take a break: nghỉ ngơi, tạm dừng
- Let one’s hair down: cho phép bản thân thư giãn, vui vẻ, “xõa”
Dịch: Tất nhiên câu trả lời sẽ luôn là có. Tôi thực sự yêu thích những ngày lễ vì đó là khi tôi có cơ hội tạm nghỉ ngơi khỏi công việc đầy áp lực, để thư giãn một chút và dành thời gian cho gia đình và bạn bè.
Sample 2 (source: IELTS Tutor): Definitely yes. Holidays offer me the time to relax, rest, step back and take stock of my personal life, my needs, desires and also my future projects.
Vocabulary:
- Definitely (adv): chắc chắn
- Step back (v): lùi lại
- Take stock of something (v): xét lại việc gì đó
Dịch: Chắc chắn là có. Những kỳ nghỉ mang đến cho tôi thời gian để thư giãn, nghỉ ngơi, lùi lại và xem xét lại cuộc sống cá nhân, nhu cầu, mong muốn và cả những dự định trong tương lai của mình.
Có thể bạn quan tâm:
What do you do in your holidays?
Sample 1: Since holidays are meant for doing things you love but don’t get time to do in your regular schedule, so firstly I will relax then find what I like and do that as per the way I want, such as learn how to cook a new recipe or travel to a certain place. This will help me re-energize and feel joyful.
Vocabulary:
- Per the way: theo cách mà
- Re-energize: tái tạo năng lượng
- Joyful: vui vẻ, hào hứng
Dịch: Vì ngày nghỉ là để làm những việc bạn thích nhưng không có thời gian để làm trong lịch trình thông thường của bạn, vì vậy trước tiên tôi sẽ thư giãn sau đó tìm những gì tôi thích và làm điều đó theo cách tôi muốn, chẳng hạn như học cách nấu một công thức mới hoặc đi du lịch đến một nơi nhất định. Điều này sẽ giúp tôi tái tạo năng lượng và cảm thấy vui vẻ.
Sample 2 (source: IELTS Most): Sometimes I travel to broaden my horizons, admire the beauty of nature and plunge myself into the picturesque landscape in other regions of my country. Every now and then, I just stay at home with my family and have a little get-together to celebrate the holidays.
Vocabulary:
- Broaden/widen/expand one’s horizon: mở rộng tầm nhìn, kiến thức
- Plunge oneself into something: đắm mình vào thứ gì đó
- Every now and then (= sometimes): thỉnh thoảng
- Get-together (n): buổi sum họp nhỏ
Dịch: Đôi khi tôi đi du lịch để mở rộng tầm nhìn, chiêm ngưỡng vẻ đẹp của thiên nhiên và đắm mình vào cảnh đẹp như tranh vẽ ở những vùng miền khác trên đất nước tôi. Thỉnh thoảng, tôi chỉ ở nhà với gia đình và sum họp một chút để đón những ngày lễ.
Who do you usually spend the holiday with?
Sample 1: It usually depends on which kind of holiday I am going to have. If it is a Christmas holiday or New Year’s eve, then I would like to spend my time with my family, however, I would like to enjoy myself with friends at a party or take a day to rest on a weekend holiday.
Vocabulary:
- To enjoy oneself (v): hòa mình, tận hưởng
- To take a day to rest (v): dành một ngày để nghỉ ngơi
Dịch: Nó thường phụ thuộc vào loại kỳ nghỉ mà tôi sẽ có. Nếu là dịp lễ Giáng sinh hay giao thừa thì tôi muốn dành thời gian cho gia đình, tuy nhiên tôi muốn hòa mình với bạn bè vào một buổi tiệc hoặc dành một ngày để nghỉ ngơi vào kỳ nghỉ cuối tuần.
Sample 2 (source: IELTS Material): It depends on what kind of holiday it is. If it’s Christmas vacation, I prefer to hang out with my friends here and there and have a chit-chat. If it’s the New Year’s holiday, I just want to celebrate the holiday with my family and relatives in a cosy ambience.
Vocabulary:
- To hang out with (v): đi chơi cùng
- Here and there: đây và kia, nơi này qua nơi khác, nhiều nơi
- Chit-chat (n): cuộc nói chuyện phiếm
- Cosy (adj): ấm cúng
Dịch: Nó phụ thuộc vào loại kỳ nghỉ. Nếu đó là kỳ nghỉ Giáng sinh, tôi thích đi chơi với bạn bè của mình ở đây và ở đó và trò chuyện phiếm với nhau. Nếu đó là kỳ nghỉ Tết Dương lịch, tôi chỉ muốn cùng gia đình và người thân đón kỳ nghỉ lễ trong một không gian ấm cúng.
Xem thêm:
Cách phát âm chữ O trong tiếng Anh chính xác nhất
Bỏ túi ngay bí kíp vượt qua IELTS Speaking Part 2 Study
If you could take a holiday anywhere in the world, where would you go? Why?
Sample 1: To Europe, definitely. Since childhood, I’ve always dreamed of having a chance to take a walk along Paris streets or find myself lost in the picturesque scenery of San Vito Lo Capo. A trip to Europe, therefore, has been on the top of my bucket list for years.
Vocabulary:
- To take a walk (v): đi tản bộ
- Along (prep.): dọc theo
- Picturesque (adj): đẹp như tranh vẽ
- Scenery (n): phong cảnh
- Bucket list (n): danh sách bao gồm tất cả các mục tiêu mà bạn muốn đạt được trước khi chết, có liên quan đến thành ngữ “to kick a bucket” nghĩa là chết.
Dịch: Đến châu Âu, chắc chắn. Từ khi còn nhỏ, tôi đã luôn mơ ước có cơ hội được đi dạo dọc các con phố Paris hoặc thấy mình lạc vào khung cảnh đẹp như tranh vẽ của San Vito Lo Capo. Vì vậy, một chuyến đi đến châu Âu đã nằm đầu danh sách những việc muốn làm trước khi chết của tôi trong nhiều năm.
Sample 2 (source: IELTS Practice Online): If the choice is in my hands, I’m yearning for travelling to […] on […] when the weather is neither too cold nor too hot. There I can contemplate the picturesque scenery such as […].
Vocabulary:
- The choice is in one’s hands: sự lựa chọn nằm trong tay
- To yearn for doing something (v): khao khát, mong muốn được làm gì đó
- To contemplate (v): chiêm ngưỡng
Dịch: Nếu sự lựa chọn nằm trong tay tôi, tôi khao khát được đi du lịch đến […] vào […] khi thời tiết không quá lạnh cũng không quá nóng. Ở đó tôi có thể chiêm ngưỡng khung cảnh đẹp như tranh vẽ như là […].
Bạn có thể tham khảo thêm video về một số câu trả lời mẫu cũng như từ vựng về chủ đề HOLIDAYS do giáo viên tiếng Anh bản xứ gợi ý ở đây.
Hy vọng qua những câu trả lời mẫu về chủ đề IELTS Speaking Part 1 HOLIDAYS (kỳ nghỉ) , Bác Sĩ IELTS đã giúp bạn học thêm được nhiều từ vựng mới và có thêm ý tưởng cho bài thi nói của mình. Các bạn có thể tham khảo thêm tại thư viện IELTS Speaking. Chúc các bạn học thật tốt và hẹn các bạn ở những bài viết tiếp theo!
Bình luận