Trong tiếng Anh, có rất nhiều nguyên âm và phụ âm khó phát âm. Chính vì điều này làm chúng ta cảm thấy chán nản và mệt mỏi trong quá trình học. Bài viết dưới đây, Bacsiielts sẽ bật mí cho bạn tips xử lý những âm khó phát âm trong tiếng Anh hay nhất. Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Xử lý nguyên âm phát âm khó
- /æ/: âm này khiến nhiều học viên bị “lú” về cách đọc bởi nó không phải đọc là a mà cũng không phải là e. Thực chất đây là âm a e, hay còn gọi là a bẹt. Chúng ta nên đọc nó xuất phát từ a, nhưng khẩu hình miệng hơi khép lại chứ tuyệt đối không phát âm nó là e.
Ví dụ các từ có âm /æ/: APPLE, FAT, CAT, DAD, MAD, CHAT…
- /i:/ hầu hết các âm có dấu : đối với âm này thì khi đọc môi cần kéo dài ra, nó gần giống như khi chúng ta mỉm cười vậy. Để đọc được âm này chuẩn, môi luôn để ở tư thế giãn nhé.
Ví dụ các từ có âm /i:/: EAT, FEED, NEED, CHEAT, MEET, FEET, …
- /ʊ/: âm này thì khá quen thuộc rồi phải không nào. Rất nhiều bạn đọc thành âm u trong tiếng Việt. Nhưng chú ý, âm này không phải đọc là u mà nó gần giống với âm ư trong tiếng Việt vậy. Nó xuất hiện trong các từ BOOK, FOOD, COULD, FULL, PUT,…
- /ɜ:/: đây là âm ơ kéo dài cũng âm khó đọc thứ 4. Để đọc được âm này chuẩn nhất thì phương pháp cho bạn là hãy lấy hơi từ bụng lên, kết hợp với mũi khi phát âm, khi nói đặt lưỡi hơi cong lên trên để tạo ra âm chuẩn cho âm này nhé!
Các ví dụ từ có âm này: WERE, PERSON, GIRL, EARLY,….
Có thể bạn quan tâm:
Nắm trong tay kỹ năng đọc tiếng Anh
Top 10 web kiểm tra phát âm tiếng Anh miễn phí
Xử lý phụ âm phát âm khó
- /ʃ/: đây là phụ âm tương đối khó phát âm. So với tiếng Việt thì nó tương tự với như âm /s/. Tuy nhiên, âm này còn nặng hơn rất nhiều, đòi hỏi bạn phải điều chỉnh khẩu hình miệng.
Các từ ví dụ có âm này: SHE, SHINE, SHOW, SHOE, SHIP, SHEEP, SHIT, SHAKE, …
- /θ/: âm này không khó, nhưng ít ai chịu đọc đúng, có lẽ vì nó hơi lạ. So với tiếng Việt thì âm này khá giống âm /th/. Tuy nhiên, khi phát âm thì đầu lười phải thè ra và kẹp giữa 2 hàm răng khi phát âm. Có lẽ nhiều người Việt thấy hơi ngại và xấu hổ vì phải đặt lưỡi như vậy nên cứ thản nhiên phát âm là /th/ như tiếng Việt vậy.
Các từ chứa âm này: THINK, THROW, THICK, THOUGHT, THIN, THEME,…
- /ð/: âm này cũng có tình trạng như âm trên, tương tự như âm Đ trong tiếng Việt nhưng đầu lưỡi phải để giữa 2 hàm răng khi phát âm.
Các từ chứa âm này phổ biến: THE, THIS, THAT, MOTHER, FATHER, THESE, THOSE…
- /ʤ/:âm này rất khó vì rất nhiều người đọc không được. Các bạn cần luyện tập nghe và đọc âm này thật nhiều và kỹ lưỡng cho đến khi thành thạo vì nó là một âm xuất hiện nhiều trong tiếng Anh. Đôi khi chúng ta đọc nó không khác gì âm /dờ/ của tiếng Việt và điều này cực kỳ sai lầm. Hãy bỏ ngay thói quen đó đi và tập phát âm lại nhé!
Các từ thí dụ: JEANS, CHANGE , GIN, GINGER, JOIN, JEEP, JAM, JUMP, JUST, GIST, ENJOY, JOY, CHALLENGE ….
- /ʒ/: âm này gần giống như /z/ trong tiếng Việt nhưng nặng hơn và dài hơn. Các bạn cần phân biệt âm /z/ và /ʒ/ để sở hữu được một giọng tiếng Anh hay hơn, chuẩn hơn.
Các thí dụ cho âm /ʒ/: MEASURE, VISION, PLEASURE, ASIA, USUAL, LEISURE, DECISION, GARAGE, MASSAGE, REGIME. ..
Xem thêm:
Thành thạo cách đọc phiên âm tiếng Anh Mỹ chỉ trong 5 phút
Bật mí 10 phần mềm đánh trọng âm tiếng Anh chuẩn nhất
Trên đây là những cách xử lý hay nhất cho những âm khó phát âm trong tiếng Anh. Hy vọng với những tips mà chúng mình chia sẻ trên đây sẽ khiến bạn đọc cảm thấy dễ dàng trong việc phát âm. Bên cạnh những kiến thức trên các bạn cũng có thể tham khảo thêm tại thư viện IELTS Speaking nhé! Chúc các bạn thành công!
Bình luận