Trong quá trình học tiếng Anh, ngoài các câu khẳng định, phủ định thì ta còn được làm quen với câu nghi vấn, hoặc gọi “thân thuộc” hơn là câu hỏi. Vậy có bao nhiêu loại câu hỏi căn bản và cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh, mời các bạn xem qua bài viết dưới đây của Bác Sĩ IELTS nhé!
1. Câu hỏi Yes – No
Câu hỏi Yes – No (Yes – No Questions) là loại câu hỏi dạng đảo, mang tính đúng – sai hoặc có – không, nghĩa là người trả lời chúng sẽ chọn một trong hai yếu tố trong câu hỏi để đáp lại. Đây còn được gọi là câu hỏi đóng.
Trong dạng câu hỏi này, các trợ động từ (auxiliary verbs) như be, do, have,… hay động từ khiếm khuyết (modal verbs) như will, can, could, may, should,… được đảo lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Với động từ to be
Với câu hỏi Yes – No đi cùng động từ to be thì to be sẽ đảo lên đầu để trực tiếp làm trợ động từ. Ta có công thức sau:
To be + S + N / preposition / adjective…?
E.g.: Are you Vietnamese? (Bạn là người Việt Nam phải không?)
- Yes, I am. / No, I am not. (Phải, tôi là người Việt Nam. / Không, tôi không phải là người Việt Nam.)
Is she happy? (Cô ấy có hạnh phúc không?)
- Yes, she is. / No, she is not. (Vâng, cô ấy hạnh phúc. / Không, cô ấy không hạnh phúc.)
Xem thêm:
Sưu tập ngay những tên tiếng Anh hay cho nam ý nghĩa và dễ nhớ
Lưu ngay những tên tiếng Anh hay cho nữ gây ấn tượng người nghe
Với động từ khiếm khuyết
Với câu hỏi Yes – No đi cùng động từ khiếm khuyết thì các động từ này cũng sẽ đảo lên đầu câu hỏi. Ta có công thức sau:
Modal V + S + V + (O)…?
E.g.: Should we call Alice? (Chúng ta có nên gọi điện cho Alice không?)
- Yes, we should. / No, we should not. (Có, ta nên gọi. / Không, ta không nên gọi.)
Teacher, may I go out? (Thưa cô, em ra ngoài được không ạ?)
- Yes, you may. / No, you may not. (Được, em đi đi. / Không, em không được.)
Với trợ động từ
Với câu hỏi Yes – No không có to be hay động từ khiếm khuyết thì ta sử dụng các trợ động từ như do, does, did,… ở đầu câu. Ta có công thức sau:
Aux.V + S + V + (O)…?
E.g.: Do you like cheese? (Bạn có thích phô mai không?)
- Yes, I do. / No, I do not. (Có, tôi thích. / Không, tôi không thích.)
Does she play the violin? (Cô ấy có chơi violin không?)
- Yes, she does. / No, she does not. (Có, cô ấy có chơi. / Không, cô ấy không chơi.)
Did you sweep the floor? (Em đã lau nhà chưa?)
- Yes, I did. / No, I did not. (Có, em lau rồi. / Không, em chưa lau.)
2. Câu hỏi dạng phủ định
Loại câu hỏi này dùng để để diễn đạt sự ngạc nhiên vì điều gì đó không xảy ra hoặc không đúng như suy nghĩ/mong đợi của người nói, hoặc khi khi người nói đang mong đợi người nghe đồng ý với mình.
E.g.: Aren’t they teachers? (Chẳng phải họ là giáo viên sao?)
- Yes, they are. / No, they are not. (Phải, họ là giáo viên. / Không, họ không phải là giáo viên.)
Có thể bạn quan tâm:
Tuyệt chiêu thuyết trình tiếng Anh giúp bạn tự tin nói trước đám đông
Tổng hợp những cách nói về sở thích bằng tiếng Anh thu hút nhất
3. Câu hỏi lấy thông tin
Câu hỏi dạng lấy thông tin, hay còn gọi là Wh- questions hoặc câu hỏi mở, là những câu hỏi mà người đáp có thể trả lời đa dạng hơn, không còn là đúng – sai hay có – không nữa.
Các từ nghi vấn (Wh-) được liệt kê như sau:
Từ để hỏi | Chức năng | Ví dụ |
What | Hỏi thông tin (gì, cái gì) | What did you eat this afternoon?(Bạn đã ăn gì trưa nay?) |
Yêu cầu nhắc lại (gì cơ) | What? What did you say?(Gì cơ? Bạn vừa nói gì?) | |
When/What time | Hỏi thời gian (When: khi nào, bao giờ/What time: mấy giờ) | When did you eat?(Bạn ăn khi nào?)What time did you eat?(Bạn ăn lúc mấy giờ?) |
Which | Hỏi lựa chọn (cái nào, người nào) | Which colour does she like?(Cô ta thích màu nào?) |
Where | Hỏi nơi chốn (ở đâu) | Where do they live?(Họ sống ở đâu?) |
Why | Hỏi lý do (tại sao) | Why did you go home early yesterday?(Sao hôm qua bạn về sớm vậy?) |
Why don’t | Gợi ý (tại sao không) | Why don’t we go swimming?(Sao ta không đi bơi nhỉ?) |
Who | Hỏi người, làm chủ ngữ (ai) | Who left the door open?(Ai đã để mở cửa ra vậy?) |
Whom | Hỏi người, làm tân ngữ (ai) | Whom did you meet yesterday?(Hôm qua bạn đã gặp ai thế?) |
Whose | Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì) | Whose bag is this?(Chiếc túi xách này là của ai vậy?) |
How | Hỏi cách thức (như thế nào) | How does this work?(Cái này hoạt động như thế nào?) |
How long | Hỏi độ dài về thời gian (bao lâu) | How long does it take to walk to school?(Mất bao lâu để đi bộ tới trường?) |
How far | Hỏi khoảng cách (bao xa) | How far is it from your home to school?(Từ nhà đến trường của bạn bao xa?) |
How many | Hỏi số lượng + countable noun (bao nhiêu) | How many dogs are there?(Có bao nhiêu con chó?) |
How much | Hỏi số lượng + uncountable noun (bao nhiêu) | How much time do we have left?(Ta còn bao nhiều thời gian nữa?) |
How often | Hỏi về tần suất | How often do you go to the park? (Bạn có thường tới công viên không?) |
Với dạng câu hỏi này, ta có 2 công thức sau:
Wh- + to be + S + V…?
E.g.: What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?)
Wh- + Aux.V + S + V + (O)…?
E.g.: Why don’t you come to my party? It’s will be a lot of fun! (Tại sao bạn không đến bữa tiệc của tôi nhỉ? Sẽ rất thú vị đó!)
Câu hỏi cho chủ ngữ
Who/ What + V +…?
Với loại câu hỏi này, ta trả lời với chủ thể gây ra hành động. Khi từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, ta không dùng trợ động từ, mà sau từ để hỏi là động từ đã được chia.
E.g.: What happened to you yesterday? (Hôm qua có chuyện gì xảy ra với cậu vậy?)
Who wants some sugar? (Ai muốn thêm đường nào?)
Câu hỏi về tân ngữ
Whom/ What + Aux.V + S + V +…?
Với loại câu hỏi này, ta trả lời với vật chịu sự tác động từ chủ thể. Khi từ để hỏi đóng vai trò là tân ngữ của câu, sau chúng là trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính.
E.g.: Whom did you talk to yesterday? (Hôm qua cậu nói chuyện với ai thế?)
Who do you want to speak to? (Ông/bà muốn nói chuyện với ai?)
Câu hỏi cho bổ ngữ
When/Where/How/Why… + auxiliary verb + S + V +…?
Với loại câu hỏi này, ta trả lời với với nơi chốn, thời gian, lý do, hoặc cách thức.
E.g.: When will you finish your homework? (Khi nào bạn sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình?)
Where are you going now? (Cậu đang đi đâu vậy?)
Câu hỏi lựa chọn
Which + N + auxiliary verb + S + V?
Với loại câu hỏi này, ta trả lời với lựa chọn.
E.g.: Which colour will you choose? (Bạn chọn màu nào?)
Giao tiếp thông dụng hằng ngày:
100+ Những câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản thông dụng hàng ngày
Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề – Lưu ngay 23 chủ đề quen thuộc không nên bỏ qua
4. Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi (tag questions) là dạng câu hỏi Yes-No được đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy.
Cấu trúc của câu hỏi đuôi sẽ có 2 thành phần chính là “statement”+ “tag question“. Khi lập một câu hỏi đuôi, quy tắc đầu tiên chính là thể của tag question luôn luôn ngược lại với phần statement. Nếu câu trước được chia ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định và ngược lại.
Mệnh đề chính (statement) | Phần hỏi đuôi (tag question) |
Khẳng địnhE.g.: She is a teacher, | Phủ địnhisn’t she? |
Phủ địnhE.g.: They didn’t do their task, | Khẳng địnhdid they? |
Cấu trúc chung của một tag question sẽ có dạng như sau:
S + V + O, auxiliary verb + pronoun?
E.g.: I am right, aren’t I? (Tôi đúng mà, phải không?)
Lisa has to go to work, doesn’t she? (Lisa phải đi làm, phải không?)
Lưu ý khi đặt câu hỏi đuôi
- Mệnh đề chính và phần hỏi đuôi phải cùng thì. Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần câu hỏi đuôi là giống nhau.
- Mệnh đề chính chứa trợ động từ hay động từ khuyết thiếu sẽ sử dụng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu này ở phần hỏi đuôi.
- Nếu trong mệnh đề không có từ not nhưng lại có các từ mang tính phủ định như seldom, never, hardly, barely,… thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
- Nếu câu có dạng mời mọc, rủ rê thì câu hỏi đuôi sẽ là shall, dạng ra lệnh thì câu hỏi đuôi sẽ là will, dạng xin phép thì câu hỏi đuôi sẽ là may.
E.g.: Let’s go to the museum, shall we?
Close the door, will you?
I will carry your bag, may I?
Bài tập
Bài tập 1: Transform these sentences into a yes or no question
- He loves this town.
- They like soccer.
- She can drive a lorry.
- They are nice.
- They went to the swimming pool.
- She wastes her money on jewellery.
- He decided to leave his wife.
- She wakes up early.
- They should revise their lessons.
- He was born in this town.
Bài tập 2: Fill in the blank with the correct Wh- word (What – When – Where – Why – Who – How)
- _______ are my keys?
- _______ is the problem?
- _______ is your favourite singer?
- _______ is your birthday?
- _______ old are you?
- _______ are you from?
- _______ is your best friend?
- _______ are you? – I’m fine, thanks.
- _______ is your graduation? – Next week.
- _______ is she crying? – Because she is sad.
- _______ is your last name? – Smith.
- _______ is your favourite actor? – Óscar Isaac.
Bài tập 3: Complete these sentences by adding corresponded tag questions
- We’ve done our job, ______?
- You should apologize for what you have done, ______?
- They didn’t start the meeting at two o’clock, ______?
- They finish work at six o’clock, ______?
- She doesn’t like him, ______?
- We can’t leave him alone, ______?
- They’re working on the project, ______?
- Mr. McLoughlin is from Ireland, _______?
- The car isn’t in the garage, _______?
- You are John and Helen, _______?
Đáp án
Bài tập 1:
- Does he love this town?
- Do they like soccer?
- Can she drive a lorry?
- Are they nice?
- Did they go to the swimming pool?
- Does she waste her money on jewellery?
- Did he decide to leave his wife?
- Does she wake up early?
- Should they revise their lessons?
- Was he born in this town?
Bài tập 2:
- Where
- What
- Who
- When
- How
- Where
- Who
- How
- When
- Why
- What
- Who
Bài tập 3:
- haven’t we
- shouldn’t you
- did they
- don’t they
- does she
- can we
- aren’t them
- isn’t he
- is it
- aren’t you
Hy vọng sau khi đọc bài viết tổng hợp thông tin này, các bạn sẽ củng cố được kiến thức về cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh và nắm chắc cách sử dụng chúng. Các bạn có thể tham khảo thêm kiến thức tại thư viện IELTS Speaking. Chúc các bạn học tốt và đừng quên đón chờ những bài viết tiếp theo từ mình nhé!
Bình luận