Vị ngữ là một thành phần không thể thiếu trong câu, đặc biệt là trong tiếng Anh. Để cấu thành nên một câu hoàn chỉnh và có nghĩa, đòi hỏi trong câu bạn phải có chủ vị ngữ rõ ràng. Tuy nhiên, vị ngữ trong tiếng Anh vô cùng đa dạng, để có thể thành tạo được tất cả những trường hợp trong vị ngữ tiếng Anh hãy cùng Bác sĩ IELTS tìm hiểu qua bài viết sau đây.
1. Khái niệm vị ngữ trong tiếng Anh là gì?
Ngoài chủ ngữ, vị ngữ trong tiếng Anh là một trong những thành phần không thể thiếu để cấu tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Thông thường, cấu trúc vị ngữ trong tiếng Anh sẽ có chứa động từ hoặc chứa cụm động từ. Những yếu tố này chính là thành phần phía sau có chức năng hoàn thiện ý nghĩa của một câu hoặc mệnh đề tiếng Anh.
Ex:
He always gets up early in Monday. (Anh ấy luôn thức dậy sớm vào thứ hai.)
Harry is a flight attendant. (Harry là một tiếp viên hàng không.)
2. Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh
2.1. Khi vị ngữ trong tiếng Anh là cụm động từ thường
Cụm động từ thường sẽ được chia thành 2 thành phần chính là động từ và tân ngữ. Trong đó, tân ngữ trong tiếng Anh có thể sẽ có hoặc không bởi còn tùy thuộc vào từ chính của cụm động từ đó là nội hay ngoại động từ.
2.1.1. Khi động từ trong tiếng Anh không có tân ngữ
Khi động từ chính là nội động từ thì cụm động từ sẽ thường không cần đến tân ngữ bổ trợ. Ví dụ như: laugh, sit, sleep, lie,…
Ex:
He sleeps at 11pm. (Anh ấy đi ngủ lúc 11h tối.)
He cries a lot. (Anh ấy khóc rất nhiều.)
2.1.2. Khi động từ trong tiếng Anh có tân ngữ
Với những động từ có tân ngữ thì tại đây, tân ngữ sẽ là thành phần bị chủ ngữ hoặc 1 động từ tác động vào. Động từ sở hữu tân ngữ được sử dụng mang tính đề cập đến các hành động của sự tương tác với những sự vật khác.
Những loại tân ngữ thường gặp như sau:
a. Trường hợp tân ngữ là cụm danh từ:
Ví dụ: We eat beefsteak. (Chúng tôi ăn thịt bò nướng.)
-> “Beefsteak” là tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ “we” đang ăn cái gì.
b. Trường hợp tân ngữ ở dạng To+Verb/ V-ing:
+ Đối với trường hợp tân ngữ ở dạng V-ing thông thường sẽ là những từ mang ý nghĩa cảm nhận như hate, like, enjoy,…Hoặc các hoạt động mang tính luyện tập được lặp đi lặp lại nhiều như stop, practice, go,…
Ex: I like going to the cinema. (Tôi thích đi xem phim.)
+ Đối với trường hợp tân ngữ ở dạng To + Verb thì những cụm từ thường đứng sau như: need, start, begin, love, hate,…
Ex: I want to go home. (Tôi muốn đi về nhà.)
c. Trường hợp tân ngữ dạng that-clause:
Với trường hợp tân ngữ ở dạng that – clause sẽ đi cùng với những động từ cần thông tin được kèm theo có thể được miêu tả bằng mệnh đề. Mệnh đề đi theo sau “that” sẽ bao gồm chủ ngữ và vị ngữ trong tiếng Anh.
Ex: I think that he will win. (Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ chiến thắng.)
d. Trường hợp tân ngữ là một đại từ
Đối với trường hợp khi 1 đối tượng đã được xác định hay đã biết đến trước đó thì ta nên sử dụng đại từ là tân ngữ đứng sau động từ như: it, them, her, him, them, us,…
Ex:
Do you know Cam? – Yes, I have just met her. (Bạn có biết Cam không? Có, tôi mới gặp cô ấy.)
Lúc này “her” là đại từ tân ngữ dùng để thay thế cho danh từ riêng là “Cam”.
2.2. Khi vị ngữ chứa trợ động từ trong tiếng Anh
Khi trợ động từ trong tiếng Anh có nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ khác. Thì vị ngữ của câu đó sẽ chứa trợ động từ thường thấy ở trong các cấu trúc ngữ pháp như: hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định,…
Ex: We didn’t go to Viet Nam. (Chúng tôi đã không đến Viet Nam.)
3. Những trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh
Ngoài các dạng trên, ta còn 3 trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh.
- Động từ + Tính từ
Ngoài những dạng từ trên, có 3 trường hợp đặc biệt khi sử dụng vị ngữ trong tiếng Anh không thể bỏ qua.
- Trường hợp 1 “Cụm động từ + Tính từ” : trong đó, tính từ trong đây có vai trò mô tả tính chất của chữ ngữ. Những động từ thường được dùng trong các trường hợp thường là: look, seem, sound, to be,…
Ex: You look great (bạn trông rất đẹp).
- Trường hợp 2 “Động từ + Cụm danh từ”: trong trường hợp này thường đung để nói về chủ ngữ ai/gì, thế nào. Những động từ phổ biến trong cấu trúc này sẽ là: to be, become,…
Ex: I am an actor.
Tôi là một diễn viên.
- Trường hợp 3 “Động từ + Cụm giới từ”: đây là dạng đặc biệt cuối cùng dùng để chỉ vị trí hoặc thời điểm của chủ thể.
Ex: My sister is on her bed all day long. (Chị gái tôi nằm dài trên giường cô ấy cả ngày).
4. Bài tập vị ngữ trong tiếng Anh có kèm đáp án chi tiết
Bài tập xác định vị ngữ trong câu bằng cách gạch chân:
Ex:
Their friends are sad because of the sun.
=> Their friends are sad because of the sun.
- My father is a gardener.
- The chicken swam on the lake.
- I just ate a bag of popcorn.
- Marry used to be an assistant.
- He believes that He can’t be a famous singer.
- The man whose child was lost contacted the police.
- The young woman I saw on the train yesterday didn’t act his age.
- Peter likes making paper airplanes.
- Cam is a friendly girl. Everyone likes Cam.
- The saler seems suspicious
Đáp án
- My father is a gardener.
- The chicken swam on the lake.
- I just ate a bag of popcorn.
- Marry used to be an assistant.
- He believes that he can’t be a famous singer.
- The man whose child was lost contacted the police.
- The young woman I saw on the train yesterday didn’t act his age.
- Peter likes making paper airplanes.
- Cam is a friendly girl. Everyone likes Cam.
- The saler seems suspicious.
Bài viết trên là tất tần tật những thông tin về vị ngữ trong tiếng Anh, với những kiến thức trên sẽ giúp bạn nắm được cấu trúc và cách để cấu thành nên một câu tiếng Anh có nghĩa. Ngoài ra, để sử dụng thành thạo bạn cần thực hành nhiều hơn những kiến thức đã học vào thực tế.
Bác sĩ IELTS hi vọng rằng bạn sẽ nắm vững được cách sử dụng vị ngữ trong tiếng Anh qua bài viết trên.