Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Tất tần tật các âm tiết và quy tắc xác định âm tiết trong tiếng Anh bạn cần nắm

Âm tiết và quy tắc xác định âm tiết trong tiếng Anh là phần kiến thức rất quan trọng. Khi nắm được kiến thức cơ bản về âm tiết, cũng như biết cách xác định chúng, bạn sẽ thông thạo phần dấu nhấn, từ đó giao tiếp tiếng Anh có ngữ điệu hay hơn. 

âm tiết trong tiếng Anh
Tất tần tật các âm tiết và quy tắc xác định âm tiết trong tiếng Anh bạn cần nắm

Vậy còn chần chờ gì mà không cùng bacsiielts khám phá kiến thức này ngay bên dưới nhé!

Hiểu sao cho đúng về âm tiết?

Âm tiết có thể hiểu là một từ hay một phần của một từ, trong mỗi âm tiết có chứa một âm thanh của nguyên âm đơn/ đôi (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…). Các âm tiết được tạo thành khi kết hợp với các phụ âm bao quanh chúng (p, k, t, m, n…) hoặc không có phụ âm bao quanh.

Một từ Tiếng Anh bao gồm 2 thành phần là Nguyên Âm : U, E, O, A, I và Phụ Âm (b, c, d, f, g, h, k, m, n ………x,z). Số lượng các âm tiết sẽ dựa trên số nguyên âm xuất hiện trong từ. Do đó một từ tiếng Anh sẽ có 1 hoặc nhiều âm tiết.

Ví dụ :

  • hot /hɒt/ (adj ) : nóng (từ 1 âm tiết có nguyên âm O) 
  • say /seɪ/ (v) : nói (từ 1 âm tiết có nguyên âm A) 
  • rabbit /ˈræb.ɪt/  (n) : con thỏ (từ 2 âm tiết có 2 nguyên âm là A và I) 
  • gorrila /ɡəˈrɪl.ə/ (n) : khỉ đột (từ 3 âm tiết có 3 nguyên âm là O, I, A) 
  • intelligent/ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ (adj ) : thông minh (từ 4 âm tiêt có 4 nguyên âm là I, E, I, E) 

Có thể bạn quan tâm:

Luyện tập chủ đề Talk about your daily routine – Ielts Speaking

Luyện chủ đề Talk about natural disasters tại nhà – Ielts Speaking

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Những quy tắc xác định âm tiết của một từ trong Tiếng Anh

âm tiết trong tiếng Anh
Những quy tắc xác định âm tiết của một từ trong Tiếng Anh

Chúng ta xác định được các âm tiết trong từ bằng cách tìm các nguyên âm.Tuy nhiên phương pháp cũng có ngoại lệ, do đó chúng ta cần áp dụng nhất quán các quy tắc sau khi xác định số âm tiết của từ vựng trong Tiếng Anh nhé

Quy tắc 1.

Hãy đếm số nguyên âm để biết số âm tiết : một từ có bao nhiêu nguyên âm sẽ có bấy nhiêu âm tiết.

Ví dụ :

  • want /wɒnt/ : muốn (1 nguyên âm A, từ chỉ có 1 âm tiết) 
  • wanna /ˈwɒn.ə/ = want to : muốn (2 nguyên âm A , từ bao gồm 2 âm tiết) 

Quy tắc 2. Từ có nguyên âm E đứng ở cuối 

Chúng ta không coi âm /e/ là 1 âm tiết của từ khi nó đứng ở cuối từ :

Ví dụ :

  • place /pleɪs/ (n): địa điểm (từ chỉ 1 âm tiết với nguyên âm A, do đó E không được coi là 1 âm tiết vì đứng cuối từ). Tương tự với các từ bên dưới
  • note /nəʊt/ (v) : ghi chú 
  • face /feis) (n) : khuôn mặt 
  • cake/keik/ (n) : cái bánh 
  • ambulance/ˈæm.bjə.ləns/ (n) : xe cứu thương (từ có 3 âm tiết, E đứng cuối nhưng không được tính là 1 âm tiết.)

Ngoại trừ những từ có đuôi với cấu tạo là: /phụ âm + le/. Trong trường hợp này, le được coi là 1 âm tiết và được phát âm là /əl/.

Ví dụ :

  • apple /ˈæp.əl/ (n) : quả táo  
  • little /ˈlɪt.əl/ : một ít 
  • cable /ˈkeɪ.bəl/  (n) : dây cáp 
  • capable /ˈkeɪ.pə.bəl/ (adj ) : có khả năng 
  • noodle /ˈnuː.dəl/ (n) : mỳ tôm 
  • cycle/’saɪ.kəl/ (v) : đạp xe 

Xem thêm:

Không bao giờ phải lo lắng về cách đọc số điện thoại trong tiếng anh nữa

Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh đơn giản cần biết

Quy tắc 3. Vị trí của âm Y

Nếu từ có chứa âm /Y/ đứng giữa, cũng như cuối từ, /Y/ sẽ được coi là 1 nguyên âm và được tính là 1 âm tiết của từ đó.

Vi dụ :

  • happy /ˈhæp.i/ (adj : hạnh phúc 
  • gym /dʒɪm/ (n) : phòng tập gym 
  • recycle /ˌriːˈsaɪ.kəl/ (v) : tái chế 

Nếu âm /y/ đứng đầu từ sẽ luôn được phiên âm thành /j/ và không được coi là một nguyên âm.

Ví dụ :

  • year /jɪər/ (n) : năm 
  • yesterday/ˈjes.tə.deɪ/ (n) : hôm qua 
  • your /jɔːr/ (pro ) : của bạn 

Quy tắc 4. Hai nguyên âm đứng cạnh nhau

Nếu từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau thì chúng ta chỉ tính hai nguyên âm đó là 1 âm tiết.

Ví dụ :

  • food /fuːd/ (n) : thực phẩm 
  • hear /hɪər/ (v) : nghe 
  • noodle /ˈnuː.dəl/ (n) : mỳ tôm 

Nhưng cũng có những trường hợp ngoại lệ : từ có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau, ta tính là 2 âm tiết

Ví dụ :

  • riot /ˈraɪ.ət/ (n) : bạo loạn (từ 2 âm tiết) 
  • canadian/kəˈneɪ.di.ən/ (n) : người Canada ( 4 âm tiết) 

Trên đây là toàn bộ phần kiến thức về âm tiết trong tiếng Anh cũng như cách xác định chúng. Các bạn hãy tham khảo và áp dụng vào việc đếm các âm tiết trong một từ, cũng như xác định trọng âm của chúng tại thư viện IELTS Speaking nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.