Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Luyện tập chủ đề Talk about your daily routine – Ielts Speaking

Trong phần thi Ielts Speaking, chắc hẳn bạn không còn xa lạ gì với topic Talk about your daily routine (Nói về thói quen hàng ngày của bạn). Bài viết hôm nay Bacsiielts sẽ chia sẻ đến bạn các từ vựng, cấu trúc và một số bài mẫu tham khảo về chủ đề này để giúp bạn luyện thi thật tốt.

Talk about your daily routine
Ielts Speaking – Luyện tập chủ đề Talk about your daily routine

Từ vựng về chủ đề Talk about your daily routine

  • To wake up early: Thức dậy sớm (mở mắt ra vào buổi sáng)
  • To get up early: Thức dậy sớm (mở mắt ra và ngồi dậy khỏi giường)
  • To sleep in (late): Dậy trễ, ngủ nướng
  • To stay up (late): Thức khuya
  • Wash face: Rửa mặt
  • Brush teeth: Đánh răng
  • Have shower: Tắm vòi sen
  • Get dressed: Thay quần áo
  • Makeup: Trang điểm
  • Have breakfast: Ăn sáng
  • Work: Làm việc
  • Some spare time: Một ít thời gian rảnh
  • To go window shopping: Đi dạo xem hàng hóa tại các cửa hàng
  • To hang out (with someone): Hẹn hò ra ngoài chơi (với ai đó)
  • To meditate: ngồi thiền
  • To surf the internet: Lướt net
  • Watch TV: Xem tivi
  • Have a lunch: Ăn trưa
  • Napping: Ngủ trưa
  • Go home, get home: Về nhà
  • Do homework: Làm bài tập về nhà
  • Make dinner: Nấu bữa tối
  • Relax: Thư giãn
  • To adopt (a skill): Bắt đầu sử dụng/học (1 kỹ năng)

Những bài viết nổi bật:

Thành thạo cách phát âm V trong tiếng Anh chỉ trong vài phút

Bí quyết học cách phát âm âm /ʌ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh đơn giản nhất

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Câu hỏi hay gặp Part 1

Câu hỏi 1

Question: How is your one typical day? (Một ngày điển hình của bạn diễn ra như thế nào?) 

Truth be told, there is nothing special about it. As I am working as a teacher, I usually have to wake up early in the morning at around 7 o’clock, and start working until noon before lunch. After that, I return to my teaching job until 7 pm, have dinner with my family and read books a bit before going to bed at about 10pm.

Từ vựng: Truth be told,…: Thật sự mà nói,…

Bản dịch:

Sự thật mà nói, nó không có gì đặc biệt cho lắm. Vì tôi đang làm giáo viên, tôi thường phải thức dậy sớm vào khoảng 7 giờ sáng và bắt đầu làm việc cho đến trưa trước khi ăn trưa. Sau đó, tôi trở lại với công việc giảng dạy của mình cho đến 7 giờ tối, ăn tối với gia đình và đọc sách một chút trước khi đi ngủ vào khoảng 10 giờ tối.

Câu hỏi 2

Question: Is your weekend different from your weekdays? (Cuối tuần của bạn có khác với ngày thường của bạn không?) 

Talk about your daily routine
Question: Is your weekend different from your weekdays?

Well, to be honest, to some extent, I would say yes. Although I don’t really have to work during weekends, there are some tasks for me to prepare for the next week such as planning lessons or giving feedback to my students. However, I still have some spare time for window shopping or hanging out with my best friends or colleagues at coffee shops or cinemas.

Từ vựng: Well, to be honest, to some extent, I would say yes/no: Thành thật mà nói, ở một mức độ nào đó, tôi sẽ nói có/ không.

Bản dịch:

Thành thật mà nói, ở một mức độ nào đó, tôi sẽ nói có. Mặc dù tôi không thực sự phải làm việc vào cuối tuần, nhưng có một số nhiệm vụ tôi cần chuẩn bị cho tuần tới, chẳng hạn như lập kế hoạch bài học hoặc đưa ra phản hồi cho học sinh của mình. Tuy nhiên, tôi vẫn có một chút thời gian rảnh rỗi để đi dạo quanh xem đồ hoặc đi chơi với bạn thân hay đồng nghiệp tại các quán cà phê hoặc rạp chiếu phim.

Những cách phát âm thú vị:

Điểm giống và khác nhau của cách phát âm b và p trong tiếng Anh

Bật mí cách phát âm âm c trong tiếng Anh chuẩn bản địa

Câu hỏi 3

Question: Which part of the day are you interested in the most? (Bạn quan tâm đến buổi nào trong ngày nhất?) 

To be frank, mornings are the time when I really enjoy myself. Indeed, I don’t have a habit of sleeping in late, instead, I get up quite early to breathe in the freshest air of the day and do some yoga or meditate on my own. Doing those activities really help me calm down, motivate myself and prepare me in a better spirit to welcome a new day.

Từ vựng: To be frank,…: Thành thật mà nói,…

Indeed, I don’t have a habit of…: Thật vậy, tôi không có thói quen…

Bản dịch:

Thành thật mà nói, buổi sáng là thời gian tôi thực sự tận hưởng bản thân. Thật vậy, tôi không có thói quen ngủ muộn, thay vào đó, tôi dậy khá sớm để hít thở bầu không khí trong lành nhất trong ngày và tự mình tập yoga hoặc thiền. Thực hiện những hoạt động đó thực sự giúp tôi bình tĩnh hơn, tạo động lực cho bản thân và chuẩn bị tinh thần tốt hơn để chào đón một ngày mới.

Bài mẫu tham khảo Part 2

Để kể về một thói quen mà bạn mong muốn thay đổi, bạn thực hiện bài nói dựa vào các câu hỏi sau:

  • What it is (Nó là gì) 
  • What effects it has on your life (Những ảnh hưởng của nó lên cuộc sống của bạn) 
  • What you will do to change it (Bạn sẽ làm gì để thay đổi nó)
  • And why you want to change it (Tại sao bạn lại muốn thay đổi nó) 

Speaking of a habit that I really want to get rid of, I would like to talk about my sleeping routine.

Truth be told, when I was child, I used to go to bed quite early since my parents made me do so. Gradually, it had become my habit until I went to work 7 years ago. Since then, I have been staying up very late on a daily basis to surf the internet or to stream trendy series on Netflix, which really takes away too much of my sleeping time. As a consequence, I always wake up tiringly on the next day as my energy is not fully replenished. I remember several times when I really got up so late that I missed my bus to work, and you know, the result is predictable that I was scolded and almost lost my job. Plus, long-term sleep deprivation virtually pushed my mental well-being to the verge of collapse. Hence, I truly want to change this detrimental habit.

I have tried many ways to remove this bad habit and sleep early. However, all my efforts were not quite successful, but recently, I consulted a friend and he suggested that I do some yoga at around 9 pm. This measure had helped him overcome his insomnia before, so he hoped that it would work on me. Therefore, I signed up for a yoga class last week to give it a try. The professional from the yoga center told me that doing yoga frequently helps improve my sleep and puts me to sleep more easily.

To be honest, I am doing this in order to enhance my health since I acknowledge various adverse effects that lack of sleep has on my well-being. I will adopt the yoga skills soon and see if it can help me solve my problem.

  • Speaking of a habit that I really want to get rid of, I would like to talk about…: Nói về một thói quen mà tôi thực sự muốn loại bỏ, tôi xin nói về…
  • Truth be told,…: Thật lòng mà nói,…
  • Gradually,…: Dần dần,…
  • Since then,…: Kể từ đó,…
  • As a consequence,…: Kết quả là,…
  • Hence, I truly want to change…: Do đó, tôi thực sự muốn thay đổi…
  • I have tried many ways to remove…: Tôi đã thử nhiều cách để bỏ…
  • To be honest, I am doing this in order to…: Thành thật mà nói, tôi đang làm điều này để…
  • See if it can help me solve my problem: xem liệu rằng nó có thể giúp tôi giải quyết vấn đề của tôi.
Talk about your daily routine
Bài mẫu tham khảo

Tạm dịch:

Nói về một thói quen mà tôi thực sự muốn loại bỏ, tôi xin nói về thói quen ngủ của mình.

Thật lòng mà nói, khi còn nhỏ, tôi thường đi ngủ khá sớm kể từ khi bố mẹ bắt tôi làm như vậy. Dần dần, nó đã trở thành thói quen của tôi cho đến khi tôi đi làm cách đây 7 năm. Kể từ đó, tôi đã thức rất khuya hàng ngày để lướt internet hoặc xem các bộ phim thời thượng trên Netflix, điều này thực sự lấy đi quá nhiều thời gian ngủ của tôi. Kết quả là, tôi luôn thức dậy mệt mỏi vào ngày hôm sau vì năng lượng của tôi không được bổ sung đầy đủ. Tôi nhớ vài lần tôi thực sự dậy muộn đến nỗi bị lỡ xe buýt đi làm, và bạn biết đấy, kết quả có thể đoán trước là tôi bị mắng và suýt mất việc. Thêm vào đó, tình trạng thiếu ngủ kéo dài hầu như đã đẩy sức khỏe tinh thần của tôi đến bờ vực sụp đổ. Do đó, tôi thực sự muốn thay đổi thói quen bất lợi này.

Tôi đã thử nhiều cách để bỏ thói quen xấu này và ngủ sớm. Tuy nhiên, tất cả những nỗ lực của tôi không hoàn toàn thành công, nhưng gần đây, tôi đã tham khảo ý kiến ​​của một người bạn và anh ấy gợi ý tôi nên tập yoga vào khoảng 9 giờ tối. Biện pháp này đã giúp anh ấy vượt qua được chứng mất ngủ trước đây, vì vậy anh ấy hy vọng rằng nó sẽ hiệu quả với tôi. Do đó, tôi đã đăng ký một lớp yoga vào tuần trước để thử sức. Các chuyên gia từ trung tâm yoga nói với tôi rằng tập yoga thường xuyên giúp cải thiện giấc ngủ của tôi và đưa tôi vào giấc ngủ dễ dàng hơn.

Thành thật mà nói, tôi đang làm điều này để tăng cường sức khỏe của mình vì tôi thừa nhận rằng thiếu ngủ có nhiều tác động xấu đến sức khỏe của tôi. Tôi sẽ sớm áp dụng các kỹ năng yoga và xem liệu nó có thể giúp tôi giải quyết vấn đề của mình hay không.

Xem thêm:

Tổng hợp 7 cách phát âm chữ e trong tiếng Anh chuẩn không cần chỉnh

Bật mí phương pháp học cách phát âm chữ f trong tiếng Anh đơn giản nhất

Các câu hỏi thường gặp trong phòng thi Part 3 và đáp án mẫu

Câu hỏi 1

Question: Do you think it is good to have a 9-to-5 job? (Bạn có nghĩ rằng nó là tốt để có một công việc từ 9h sáng đến 5h chiều?) 

To my mind, it depends on each individual’s living condition and perspective. In other words, when one is satisfied with his daily routine of going to work in the morning and coming back home in the evening, he may find it a worth-living life. This lifestyle doesn’t really concern him anyway. However, when an ambitious person is engaged in this situation, it is likely to be hard for him to overcome all the mundane activities on a daily basis. Thus, he will never want to be stuck in a rut, and will find a way to escape from it soon.

  • To my mind,..: theo tôi,…
  • It depends on…: nó phụ thuộc vào…
  • In other words,…: Nói cách khác,…
  • Thus,…; Vì vậy,…

Tạm dịch:

Theo tôi, điều đó phụ thuộc vào hoàn cảnh sống và quan điểm sống của mỗi cá nhân. Nói cách khác, khi một người hài lòng với thói quen hàng ngày đi làm vào buổi sáng và trở về nhà vào buổi tối, anh ta có thể thấy đó là một cuộc sống đáng sống. Dù sao thì lối sống này cũng không thực sự khiến anh ấy quan tâm. Tuy nhiên, khi một người có tham vọng dấn thân vào tình huống này, anh ta khó có thể vượt qua tất cả các hoạt động trần tục hàng ngày. Vì vậy, anh ta sẽ không bao giờ muốn bị mắc kẹt trong một con đường mòn, và sẽ tìm ra cách để thoát khỏi nó sớm.

Câu hỏi 2

Question: Is it hard to change a habit? (Thay đổi một thói quen có khó không?) 

Well, if anything is called a habit, there is a small chance that it would be changed. This is because people are unlikely to adopt new things which may disturb their normal lifestyle. To illustrate, sleeping late in the morning has become a habit of many young people, so on some occasions when they have to wake up early, they find it irritating and frustrating. Nevertheless, when one person has enough motivation and a driving force to do something, they will definitely change what they have been used to.

  • This is because…: Điều này là do…
  • To illustrate…: Để minh họa…

Tạm dịch:

Vâng, nếu bất cứ điều gì được gọi là thói quen, có một cơ hội nhỏ là nó sẽ được thay đổi. Điều này là do mọi người không có khả năng chấp nhận những thứ mới có thể làm xáo trộn lối sống bình thường của họ. Để minh họa, việc ngủ muộn vào buổi sáng đã trở thành thói quen của nhiều người trẻ, vì vậy, một số trường hợp phải dậy sớm, họ cảm thấy khó chịu và bực bội. Tuy nhiên, khi một người có đủ động lực và động lực để làm điều gì đó, họ chắc chắn sẽ thay đổi những gì họ đã từng làm.

Câu hỏi 3

Question: In the future, do you think people will work more or less? (Trong tương lai, bạn nghĩ mọi người sẽ làm việc nhiều hơn hay ít hơn?) 

Talk about your daily routine
Question: In the future, do you think people will work more or less?

To be frank, it is hard to tell since the future is not our own to see. However, I assume that with the advent of technology, various kinds of manual jobs will be replaced by machines. On top of that, in factories and even in daily life, many tasks will be handled by devices integrated with artificial intelligence. This helps facilitate many processes, give humans more time to rest and increase productivity. By contrast, the presence of machines in our life will put numerous people in unemployment, and give rise to many unethical activities as humans are having more time to do whatever they want instead of doing 9-to-5 jobs.

  • To be frank, it is hard to tell since…: Thành thật mà nói, thật khó để nói vì…
  • However, I assume that…: Tuy nhiên, tôi cho rằng…
  • On top of that…: Hơn hết…
  • By contrast,…: Ngược lại,…

Tạm dịch:

Thành thật mà nói, thật khó để nói vì tương lai không phải do chính chúng ta nhìn thấy. Tuy nhiên, tôi cho rằng với sự ra đời của công nghệ, các loại công việc thủ công sẽ được thay thế bằng máy móc. Hơn hết, trong các nhà máy và ngay cả trong cuộc sống hàng ngày, nhiều công việc sẽ được xử lý bởi các thiết bị tích hợp trí tuệ nhân tạo. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều quá trình, cho con người nhiều thời gian hơn để nghỉ ngơi và tăng năng suất. Ngược lại, sự hiện diện của máy móc trong cuộc sống của chúng ta sẽ khiến nhiều người rơi vào tình trạng thất nghiệp và làm nảy sinh nhiều hoạt động phi đạo đức vì con người có nhiều thời gian hơn để làm bất cứ điều gì họ muốn thay vì làm từ 9 đến 5 công việc.

Trên đây là bài viết chúng mình tổng hợp từ từ vựng, mẫu câu đến bài mẫu về chủ đề Talk about your daily routine. Các bạn có thể tham khảo thêm những chủ đề khác tại thư viện IELTS Speaking. Hy vọng với những kiến thức này bạn có thể tự tin ôn luyện topic này tại nhà và chinh phục bài thi Speaking với điểm số như mong đợi nhé!

Bình luận

Bình luận