Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Bỏ túi các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ nhất

Trong tiếng Anh, khi ta sử dụng các thì quá khứ và hoàn thành thì các động từ nguyên mẫu sẽ được chia bằng cách thêm đuôi “ed”. Phần đuôi “ed” này sẽ có cách phát âm riêng biệt và tùy thuộc vào các trường hợp khác nhau. Trong phần tiếp theo, Bacsiielts sẽ chia sẻ cho bạn các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ nhất, giúp bạn thành thạo trong một nốt nhạc.

Các cách phát âm ed trong tiếng anh dễ nhớ
Bật mí các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ

Phân biệt âm hữu thanh và vô thanh

Trước khi học các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ, chúng ta cần hiểu rõ sự khác biệt giữa âm vô thanh và âm hữu thanh.

Âm vô thanh là gì?

Phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

Khi âm thanh vô thanh ta không dùng từ cổ mà dùng chính hơi từ tạo ra âm thanh, do đó sẽ không làm rung dây thanh quản.

Dấu hiệu nhận biết âm vô thanh là khi phát âm chỉ nghe tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, tiếng bật, tiếng gió.

Vì các âm vô thanh có số lượng ít hơn, nên chỉ cần nắm rõ được các âm vô thanh thì các âm còn lại sẽ là hữu thanh.

Âm hữu thanh là gì?

Âm hữu thanh gồm: 

  • Toàn bộ các nguyên âm tiếng anh: / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /,/ a:/, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.
  • Các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /.
  • Một số âm khác: /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

Khi nói âm hữu thanh, không khí đi qua cổ họng, lưỡi và răng trước khi thoát ra ngoài qua miệng, làm rung dây thanh quản.

Hãy thử thực hành với âm /r/, đặt ngón tay trên cổ họng và phát âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.

Xem thêm:

Hé lộ cách đọc s es và ed dễ nhớ trong tiếng Anh

Làm chủ cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Tổng hợp các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ

các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ
Tổng hợp các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ

Sau đây là tất tần tật các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ mà bạn cần lưu ý:

  • /ed/ được phát âm là /id/

Động từ kết thúc bằng /t/ hay /d/ thì được đọc là / /ɪd/.

Ví dụ: needed, wanted, và decided,…. 

  • /ed/ được phát âm là /t/

Động từ kết thúc bằng âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/

Ví dụ: watched, hoped, finished,…

  • /ed/ được phát âm là /d/

Đuôi /ed/ sẽ đọc là /d/ nếu từ đó kết thúc bằng âm hữu thanh.

Ví dụ: played, scared, calmed,…

  • Trường hợp đặc biệt

Các tính từ tận cùng là / ed /, cho dù phụ âm kết thúc là gì đi nữa thì khi động từ được dùng như tính từ, đuôi “ed” sẽ luôn luôn được phát âm là /ɪd/.

Ví dụ: excited, learned, wicked,…

Mẹo học các cách phát âm ED trong tiếng Anh

Trong các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ ở trên thì rất dễ dàng để nhớ nhanh cách phát âm  đuôi /ed/ trong trường hợp là /id/. 

Ngược lại, đối với 2 trường hợp còn lại thì học vừa khó nhằn vừa dễ quên. Nếu bạn cảm thấy việc phải nhớ các cách phân biệt âm hữu thanh và vô thanh là khó khăn thì mẹo nhỏ này sẽ giúp bạn nhớ nhanh và nhớ lâu các quy tắc phát âm /ed/. Còn chờ gì nữa chúng ta hãy cùng học thêm cách phân biệt /ed/ sáng tạo này nhé.

  • Tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: tôi đi
  • Tận cùng bằng  /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/: sáng sớm chạy khắp phố phường
  • Tận cùng là các âm còn lại thì phát âm /d/

Hướng dẫn thêm /ED/ sau động từ  

các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ
Hướng dẫn thêm /ED/ sau động từ  

Ngoài các kiến thức về các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ hôm nay, Bacsiielts cũng chia sẻ thêm cách thêm đuôi /ed/ sau động từ. Đối với các động từ theo quy tắc, chúng ta thêm trực tiếp đuôi /ed/. Ngoài ra còn có các trường hợp khác là:

  • Sau động từ nguyên mẫu đuôi ‘e’

Động từ nguyên mẫu tận cùng bằng đuôi “e” thì chỉ cần thêm “d” vào phía sau của từ.

Ví dụ: lived, whistled,…

  • Sau từ nguyên mẫu tận cùng bằng phụ âm và ‘y’

Động từ nguyên mẫu có tận cùng kết thúc bằng phụ âm và ‘y’, trước khi thêm đuôi ‘ed’ thì cần phải đổi từ “y” sang thành “i”

Ngoại trừ: Played: Nam played the piano when he was child.

  • Sau từ tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm

Động từ nguyên mẫu kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm, trước khi thêm đuôi /ed/ ta gấp đôi phụ âm cuối.

Ví dụ: stopped, regretted, preferred,…

  • Sau từ tận cùng bằng một phụ âm + nguyên âm + phụ âm

Động từ một âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước rồi thêm /ed/.

Xem bài viết nổi bật:

Không còn nhầm lẫn với cách phát âm sh và s trong tiếng Anh

Bài tập

Chọn từ có phát âm /ed/ khác với những từ còn lại:

1. A. arrived B. believed C. received D. hoped

2. A.  rubbed B. tugged           C. stopped D. filled

3. A. dimmed B. travelled C. passed D. stirred

4. A. tipped       B. begged C.quarrelled D. carried

5. A. invited B. attended C. celebrated D. displayed

6. A. filled B. added C. started D. intended

7. A. bottled B. explained C. trapped D. betrayed

8. A. kneeled B. bowed C. implied D. compressed

9. A. packed  B. added C. worked D. pronounced

10. A. washed B. exchanged C. experienced D. mixed

Đáp án: 1D   2C   3C   4A   5D    6A   7C    8D   9B     10A

Như vậy là hôm nay chúng ta đã thu thập được kha khá kiến thức về các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ rồi đúng không? Hy vọng bài viết về các thông tin bổ ích của Bacsiielts sẽ giúp bạn trên con đường học tiếng Anh của mình.

Ngoài kiến thức trên bạn hãy tham khảo thêm những kiến thức về phát âm liên quan để nâng cao tình độ nữa nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.