In on at là 3 giới từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, xuất hiện dày đặc tại hầu hết các văn bản, các cuộc hội thoại, được dùng để diễn đạt đồng thời cả không gian và thời gian. Vậy khi đóng vai trò là một giới từ chỉ địa điểm trong câu, in on at sẽ đứng ở vị trí nào? Cách dùng in on at chỉ địa điểm ra sao? Bạn hãy cùng Bác sĩ IELTS tìm hiểu nhé.
1. Giới từ chỉ địa điểm là gì?
Nếu như giới từ chỉ thời gian là những giới từ dùng để diễn tả thời điểm xảy ra một hành động, sự việc, hiện tượng thì nhiệm vụ của giới từ chỉ địa điểm trong câu là nhấn mạnh vị trí nơi hành động được thực hiện. Trong câu, giới từ chỉ địa điểm được đặt trước danh từ chỉ địa điểm.
Ví dụ:
She is waiting for you at the coffee shop.
Cô ấy đang đợi bạn ở quán cafe
Trong câu, “At” là giới từ chỉ địa điểm, còn “Coffee shop” là nơi đang xảy ra hành động. Từ đó, ta suy ra được rằng giới từ chỉ địa điểm “At” ở ví dụ này dùng để diễn tả hành động cô ấy đang đợi bạn tại địa điểm là quán cafe.
2. Cách dùng in on at chỉ địa điểm
Trong tiếng Anh, cho dù là chỉ thời gian hay địa điểm thì in on at cũng lần lượt được sử dụng dựa trên quy tắc sau:
Chung chung > Khái quát > Rất cụ thể |
Trình tự này được hiểu như sau:
- In dùng để chỉ các địa điểm lớn, chung chung như một quốc gia, một thành phố,…
- On dùng trong các trường hợp địa điểm được nhắc đến không quá chung chung nhưng cũng không cụ thể như tên đường, số tầng (đối với căn hộ chung cư),….
- At là giới từ chỉ được dùng khi bạn biết chính xác địa điểm diễn ra hành động và muốn chỉ rõ địa điểm đó nằm ở vị trí nào
Giới từ In: Bên trong, Ở trong
Khi đóng vai trò là một giới từ chỉ địa điểm, In được dùng trong 4 trường hợp sau đây:
- Chỉ những địa điểm có biên giới như một ngôi làng, một thị trấn, một tỉnh – thành phố bất kỳ hoặc một quốc gia trên Trái Đất:
In the village: Ở trong ngôi làng
In the town: Ở trong thị trấn
In the city: Ở trong thành phố
In Hanoi, in Da Nang, in Quang Ninh: Ở Thành phố Hà Nội, ở Thành phố Đà Nẵng, ở tỉnh Quảng Ninh
in France, in Germany, in Vietnam: Ở nước Pháp, ở nước Đức, ở Việt Nam
Ví dụ: I am living in Ho Chi Minh City – Tôi đang sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chỉ những không gian khép kín hoặc được bao quanh bởi một cái gì đó:
In the house: Ở trong nhà
In the room: Ở trong phòng
In the building: Ở trong tòa nhà
In the line: Ở trong hàng (dùng khi bạn xếp hàng)
In a book: Ở trong cuốn sách
Ví dụ:
You will see the signature of the author in this book.
Bạn sẽ thấy chữ ký của tác giả ở bên trong cuốn sách
- Chỉ phương tiện giao thông, thường là xe taxi hoặc xe ô tô
In a car: Ở trong xe ô tô
In a taxi: Ở trong xe taxi
Ví dụ:
I am in the taxi right now, I will be there in 10 minutes.
Tôi đang ở trong xe taxi, tôi sẽ có mặt tại đó trong vòng 10 phút nữa.
- Chỉ phương hướng: Bao gồm 4 hướng Đông – Tây – Nam Bắc và các vị trí ở giữa, ở phía sau, ở phía trước
In the South: Ở phía Nam
In the South East: Ở phía Đông Nam
In the middle: Ở giữa
In front of: Ở phía trước
Ví dụ:
The table is in front of the chair – Cái bàn ở phía trước cái ghế
Ho Chi Minh City is in the South of Vietnam – Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phía Nam của Việt Nam.
Xem thêm:
Cách dùng giới từ chỉ thời gian
Giới từ On: Ở bên trên
Giới từ On chỉ nơi chốn được dùng trong 5 trường hợp sau:
- Chỉ 1 vật được đặt ở bên trên 1 vật khác.
On the desk: Ở trên bàn
On the wall: Ở trên tường
On the floor: Ở trên sàn nhà
Ví dụ: There is a pencil on the desk – Có một cây bút chì được đặt trên bàn.
- Chỉ một vị trí không quá chung chung nhưng cũng không quá cụ thể, nếu là địa chỉ nhà thì thường là số tầng (căn hộ chung cư)
On the 6th floor: Ở trên tầng 6
On the railway: Ở trên đường sắt
On the ground: Trên mặt đất
Ví dụ:
Her apartment is on the 6th floor of this building – Căn hộ của cô ấy nằm ở tầng 6 của tòa nhà này.
There is a train on the railway right now – Có một chiếc tàu lửa đang chạy trên đường sắt ngay lúc này.
- Chỉ mặt phẳng, bề mặt
On the board: Ở trên bảng
On the screen: Ở trên màn hình
On the map: Ở trên bản đồ
On the ceiling: Ở trên trần nhà
Ví dụ:
There is a cockroach on the ceiling – Có một con gián ở trên trần nhà.
My teacher is writing our new lesson on the board – Cô giáo của tôi đang viết bài học ngày hôm nay ở trên bảng.
- Chỉ phương tiện giao thông công cộng, ngoại trừ xe ô tô và xe taxi
On a bus: Ở trên xe buýt
On an airplane: Ở trên máy bay
On the ship: Ở trên tàu
Ví dụ:
I am on the bus to school right now – Tôi đang ở trên xe buýt để đi đến trường.
She is still on an airplane, so you need to wait a lit bit longer
Cô ấy vẫn đang ở trên máy bay, do đó, bạn cần chờ thêm một tí nữa
- Chỉ phương hướng (thường là bên trái, bên phải)
On the left: Ở bên trái
On the right: Ở bên phải
Ví dụ:
The grocery store is on the left of the hair salon.
Tiệm tạp hóa nằm ở bên trái của tiệm làm tóc.
Giới từ At: Tại đâu, Tại địa điểm nào
Trong số 3 giới từ chỉ địa điểm in ot at, At là giới từ có mức độ cụ thể cao nhất, dùng trong các trường hợp sau:
- Chỉ vị trí tại một địa điểm
At the airport: Tại sân bay
At school: Tại trường học
At the bottom of: Ở bên dưới một cái gì đó
At the beginning of: Tại lúc bắt đầu một cái gì đó, Ở phần mở đầu (bài thuyết trình, quyển sách vở kịch,….)
Ví dụ:
We will discuss more about it when we meet each other at school.
Chúng ta sẽ thảo luận thêm về vấn đề này khi ta gặp nhau ở trường học.
At the beginning of the presentation, she told us a little bit about herself.
Ở phần mở đầu của bài thuyết trình cô ấy đã giới thiệu một chút về bản thân mình.
- Chỉ địa chỉ nhà, trong đó, địa chỉ bao gồm cả số nhà và tên đường
At 123 Tran Hung Dao street: Số nhà 123 đường Trần Hưng Đạo
Ví dụ:
The flower store is at 237 Nguyen Thi Minh Khai street.
Tiệm hoa nằm ở số 237 đường Nguyễn Thị Minh Khai
- Chỉ nơi làm việc, học tập
At university: Ở trường đại học
At college: Ở trường cao đẳng
At work: Ở nơi làm việc, ở văn phòng
Ví dụ:
She is at university every morning from Monday to Friday.
Cô ấy có mặt ở trường đại học tất cả các buổi sáng từ thứ hai đến thứ sáu.
You can see her at work all day.
Bạn có thể thấy cô ấy ở văn phòng cả ngày.
- Chỉ 1 địa điểm nơi đang diễn ra 1 sự kiện nào đó
At the party: Tại bữa tiệc
At the opening ceremony: Tại lễ khai giảng
At the graduation ceremony: Tại lễ tốt nghiệp
At the wedding party: Tại lễ cưới
Ví dụ:
Our team decided to gather at Lan’s graduation ceremony to congratulate her.
Nhóm chúng tôi đã quyết định sẽ tụ họp tại buổi lễ tốt nghiệp của Lan để chúc mừng cô ấy.
We played a lot of games at the party last night.
Chúng tôi đã chơi rất nhiều trò chơi ở bữa tiệc tối qua.
3. Một số giới từ chỉ địa điểm khác
Nếu như đã quá nhàm chán với việc chỉ sử dụng in on at khi muốn đề cập đến một địa điểm bất kỳ nào đó, bạn có thể tham khảo thêm các giới từ sau đây:
3.1. Above: Ở bên trên
Nếu như giới từ on được dùng để chỉ 1 vật đặt trên 1 vật khác thì ngược lại, Above dùng trong các trường hợp 1 vật nằm trên 1 vật khác và hai vật KHÔNG có sự tiếp xúc.
Ví dụ:
Our wedding picture is above the bed.
Hình cưới của chúng tôi được treo ở phía trên đầu giường.
Bạn có thể thấy rằng trong câu đề cập đến 2 vật là “our wedding picture” và “bed”, tuy nhiên, bức tranh được treo phía trên đầu giường tức có nghĩa tranh không có sự tiếp xúc với giường nên ta dùng Above ở tình huống này.
3.2. Below: Ở bên dưới
Trái ngược với Above, Below có nghĩa là ở bên dưới, nằm bên dưới, dùng để chỉ một vật nằm ở bên dưới một vật khác với khoảng cách có thể hơi xa.
Khi nhắc đến Below, người ta thường hay nhầm lẫn với under vì cả hai đều mang nghĩa là ở bên dưới. Để phân biệt hai giới từ này, bạn cần nhớ các ý chính sau:
- Under dùng khi 2 vật có tiếp xúc
- Below dùng khi 2 vật không tiếp xúc với nhau
Ví dụ:
- The control button is under the lamp – Nút điều khiển được đặt ở bên dưới chiếc đèn.
Như bạn đã thấy, nút điều khiển được lắp đặt chung với chiếc đèn, hai vật có sự tiếp xúc nên ta dùng under thay cho below.
- The supermarket is located below my flat – Siêu thị nằm ở bên dưới căn hộ của tôi.
Siêu thị được đặt bên dưới căn hộ của tôi, tức được đặt ở tầng dưới hoặc các khu vực khác ở bên dưới căn hộ, hai vật không có sự tiếp xúc, từ đó suy ra ta phải dùng below.
3.3. Between và Among: Ở giữa
Cả between và among đều có nghĩa là ở giữa, tuy nhiên, tùy thuộc vào số lượng đối tượng được nhắc đến mà ta sẽ quyết định dùng between hay among:
- Between dùng khi trong câu chỉ có 2 đối tượng
- Among dùng khi có nhiều hơn 2 đối tượng trong cùng 1 câu
Ví dụ:
- Mai Lan is the girl who is standing between Tung and Hung
Mai Lan là cô gái đứng giữa Tùng và Hùng.
Chủ ngữ được nhắc đến trong câu chỉ đứng giữa hai người là Tùng và Hùng, lúc này, ta sử dụng between.
- I can not find my daughter among hundreds of people.
Tôi không thể tìm thấy con gái của mình giữa hàng trăm người
Ngoài chủ ngữ thì còn có “hàng trăm người khác”, tức nhiều hơn 2 đối tượng, do vậy, ta sử dụng among thay vì dùng between.
3.4. Near: Gần
Near dùng trong trường hợp người nói muốn đề cập đến địa điểm A nằm gần địa điểm B nào đó, khoảng cách của hai địa điểm thường có thể đi bộ được.
Ví dụ: My school is near a bookstore – Trường của tôi gần nhà sách.
3.5. Beside và Next to: Bên cạnh
Beside và Next to là hai giới từ chỉ địa điểm có nét tương đồng về mặt nghĩa, hay nói cách khác Beside = Next to.
Ví dụ:
- I want to know more about the women standing beside my son.
Tôi muốn biết nhiều hơn về người phụ nữ đứng bên cạnh con trai tôi.
- My house is next to a flower store.
Nhà tôi nằm bên cạnh tiệm hoa.
3.6. Opposite: Đối diện
Opposite dùng để diễn tả vị trí đối diện.
Ví dụ:
The player of team A has to stand opposite the player of team B.
Người chơi của đối A cần đứng đối diện người chơi của đội B.
3.7. In front of: Ở đằng trước
In front of dùng trong các trường hợp 1 vật được đặt ở phía trước một vật khác.
Ví dụ:
You are standing in front of the highest girl in our class.
Bạn đang đứng ở phía trước cô gái cao nhất lớp chúng ta.
3.8. Behind (Ở đằng sau)
Trái ngược với in front of, Behind được dùng khi nhắc đến 1 vật đặt ở phía sau vật gì đó.
Ví dụ:
I hang my motorbike key behind the door.
Tôi treo chìa khóa xe máy của tôi ở phía sau cánh cửa.
4. Bài tập áp dụng cách dùng giới từ chỉ địa điểm
Sau khi đã nắm vững cách dùng của các giới từ chỉ địa điểm thông dụng, Bác sĩ IELTS sẽ giúp bạn ghi nhớ và hiểu hơn về cách vận dụng của chúng qua các dạng bài tập dưới đây. Bài viết sẽ chia ra ba bài tập chính đó là:
- Bài tập về cách dùng giới từ in on at chỉ địa điểm
- Bài tập liên quan đến giới từ chỉ địa điểm dùng trong
- Bài tập kết hợp in on at và các giới từ thông thường
Exercise 1: Fill in the blank with in, on, and at
- She has lived ……………. London for 4 years.
- I just want to stay ……… home all day.
- There is a bookstore …………. the left of the grocery store.
- Hanoi is ………… the North of Vietnam.
- I have been standing …………. the queue for 2 hours.
- I will wait for you …………… the main gate.
- We can meet each other ……………….. the airport.
- She spends 8 hours per day ………. at school.
- My mother has waited …………. the cinema for 30 minutes.
- I saw you ……….. the bus yesterday.
- My cat is lying …………….. the floor.
- The final match will take place ………………… the school’s sport hall.
- …………. the end of the presentation, she gave us a message about protecting children against family violence.
- She put down her mobile phone ………….. the desk.
- We cried too much …………… the graduation ceremony.
Exercise 2: Fill in the blanks using given words below. Some words will not be used and some will be used more than once
Behind | In front of | Opposite | Among | Next to |
Beside | Near | Between | Below | Above |
- Your house is ……….. to school so it just takes you 5 minutes to walk to school.
- Lan is the shortest girl standing ………… Mai Anh and Hang.
- Everyone guessed that there had been a conflict …….. three people in the team.
- Turn back! Your cat is sleeping ………….. the chair.
- We put the table …………….. the sofa.
- In the sequence of natural numbers, Number 1 is ………….. number 2.
- Your neighbor’s house is …………. to your house.
- The 6th floor is …………. the 10th floor.
- You will never have to go alone. I will always ………….. you!
- Lan is shorter than you, so when queuing, Lan will stand …………. you.
Exercise 3: Choose the correct words
- Her new office is (on/at) Nguyen Dinh Chieu street.
- My father always spends half of the day (at/in) his office.
- There is always jealousy (between/among) groups of people.
- Our new campus is (at/in) Tien Giang province.
- We decided to put our family picture (on/above) the bed.
- You should not stand (on/in front of) the mirror at midnight.
- My family is always (next to/beside) me.
- We want to put this picture (in/on) the living room.
- The drugstore locates (under/near) the bookstore.
- The letter is hidden (in front of/behind) the chair.
Đáp án
Exercise 1:
1. In
2. At
3. On
4. In
5. In
6. At
7. At
8. At
9. At
10. On
11. On
12. In
13, At
14. On
15. At
Exercise 2:
1. Near
2. Between
3. Among
4. Behind
5. In front of
6. In front of
7. Next to/beside
8. Below
9. Beside
10. In front of
Exercise 3:
1. On
2. At
3. Among
4. In
5. Above
6. In front of
7. Beside
8. In
9. Near
10. Behind
Xem thêm:
Bài tập về giới từ in on at có đáp án
Tuyển tập cách sử dụng giới từ In On At kèm bài tập vận dụng
Lời kết
Vậy là Bác sĩ IELTS vừa hướng dẫn bạn cách dùng in on at chỉ địa điểm một cách chi tiết nhất. Hy vọng bài viết đã giúp bạn tự tin làm chủ mọi giới từ trong tiếng Anh và đừng ngần ngại liên hệ ngay với “phòng khám” của Bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào nhé.