Cấu trúc the last time là một cấu trúc tiếng Anh phổ biến, dùng để nói về lần cuối cùng một sự việc/hiện tượng nào đó diễn ra là khi nào, cách đây bao lâu. Ví dụ như bạn muốn nói cho những người bạn của mình về chuyến du lịch cuối cùng của bản thân đã đi cách đây 7 tháng, trong trường hợp này bạn sẽ dùng cấu trúc the last time. Nhưng cấu trúc này được dùng như thế nào, đặt ở đâu trong câu và cần tuân thủ quy tắc gì không ?
Không để mọi người tò mò, tham khảo bài viết ngay dưới đây của Bác sĩ IELTS để biết thêm chi tiết về cấu trúc này bạn nhé!
1. Nghĩa của cụm từ The last time và từng thành tố trong cụm từ
“The last time” có nghĩa là “lần cuối cùng”. Nó được cấu tạo từ các thành tố bao gồm:
- Mạo từ “The”: Đây là mạo từ xác định, dùng cho danh từ đếm được và cả danh từ không đếm được.
- Tính từ “last”: “Last” có nghĩa là “cuối cùng”, hoặc “gần đây nhất”. Trong cụm này, “last” đóng vai trò làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ “time” ở phía sau.
- Danh từ “time”: “Time” trong cấu trúc the last time là một danh từ đếm được, có nghĩa là “lần (thứ)” hay “thời điểm”.
Ví dụ:
- The last time Nam made a business trip to Viet Nam, he had said they needed the money. (Lần cuối Nam thực hiện chuyến công tác tại Việt Nam, anh ấy nói rằng họ cần tiền.)
- This was the last time. (Đây là lần cuối cùng.)
2. Cách sử dụng cấu trúc The last time
Cấu trúc “The last time” sử dụng để miêu tả thời gian/thời điểm cuối cùng ai đó làm gì hay sự việc gì xảy ra.
The last time + S + V2/ed + … + was + mốc thời gian/khoảng thời gian
Ví dụ:
- The last time we played soccer was 1 month ago. (Lần cuối cùng chúng tôi chơi bóng đá là 1 tháng trước.)
- The last time she shopped here was in December 2022. (Lần cuối cùng mà cô ấy mua sắm ở đây là tháng 12 năm 2022.)
3. Cách đặt câu hỏi với cấu trúc The last time
Đặt câu hỏi với cấu trúc the last time trong tiếng Anh:
When was the last time + S + Ved/V2 ? Lần cuối cùng … là khi nào? |
Ví dụ:
- When was the last time Jack talked to you? (Lần cuối Daniel nói chuyện với bạn là khi nào?)
- When was the last time Hana visited Hanoi? (Lần cuối Hana đến Hà Nội là khi nào?)
Xem thêm:
Cấu trúc ought to
4. Một vài lưu ý khi sử dụng cấu trúc The last time
- The last time và last time là hai cụm từ khác nhau:
The last time: chỉ một sự việc/hiện tượng/vấn đề…không xảy ra nữa.
Last time: chỉ một sự việc/hiện tượng/vấn đề…đã xảy ra trong thời gian gần với thời điểm hiện tại nhất và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai.
Ví dụ: The last time He saw her was at her wedding.(Lần cuối anh ấy thấy cô ấy ở lễ cưới của cô ấy.)
- Với cấu trúc The last time, nếu một hành động đã diễn ra, động từ thường được chia ở thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đang diễn ra, động từ được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: That’s the last time she joined a beauty contest. (Đó là lần cuối cùng cô ấy tham gia một cuộc thi sắc đẹp.)
- Sử dụng cấu trúc The last time để diễn tả lời hứa hẹn.
Ví dụ: That was the last time I would injure her. (Đó sẽ là lần cuối cùng tôi làm cô ấy bị thương.)
- Cấu trúc The last time ít khi được dùng với thì hiện tại hoàn thành vì nó không được tự nhiên.
Ví dụ: The last time I saw her was at his wedding. (Lần cuối tôi thấy cô ấy ở lễ cưới của cô ấy)
5. Cấu trúc tương đương của The last time trong dạng bài tập viết lại câu
Trong các bài tập viết lại câu tiếng Anh, cấu trúc the last time vô cùng quen thuộc. Để làm được dạng bài này, bạn cần nắm các quy tắc chuyển đổi câu với the last time. Dưới đây là một vài cấu trúc tương tự mà bạn có thể áp dụng:
Cấu trúc | Cấu trúc viết lại | Ví dụ |
The last time + khoảng thời gian: The last time + S + Ved/V2 + was + [khoảng thời gian] + ago. | = S + have/has not (haven’t/hasn’t) + Ved/V3 + for + [khoảng thời gian]. = S + last + Ved/V2 + [khoảng thời gian] + ago.= It has been (It’s has been) + [khoảng thời gian] + since + S + last + Ved/V2. | The last time I saw my math teacher was 2 years ago. = I haven’t seen my math teacher for 2 years.= I last saw my math teacher 2 years ago. = It has been 2 years since I last saw my math teacher. |
The last time + mốc thời gian: The last time + S + Ved/V2 + was + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian] | = S + have/has not (haven’t/hasn’t) + Ved/V3 + since + [mốc thời gian]. = S + last + Ved/V2 + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian]. | The last time we danced together was in August. = We haven’t danced together since August.= We last danced together in August. |
The last time trong câu nghi vấn: When + was + the last time + S + Ved/V2? | = How long + haven’t/ hasn’t + S + Ved/V3?= When + did + S + last + V? | When was the last time you went to the clothing store?= How long haven’t you gone to the clothing store?= When did you last go to the clothing store? |
6. Bài tập với cấu trúc The last time
Viết lại câu với cấu trúc the last time sao cho nghĩa không đổi:
1. When did she last go to a concert?
2. John hasn’t been to an EDM festival for three years.
3. Helia hasn’t gone skiing since her father died.
4. It’s been nearly 5 years since I visited your hometown.
5. She hasn’t swum since she was in HCM City.
6. Lisa hasn’t visited London since 2021.
7. It last rained two months ago.
8. I haven’t seen my sister since June.
9. Her graduation day was the last time she really enjoyed himself.
10. It has been 25 years since my sister last saw Juliet.
11. My father hasn’t seen Betty for a week.
12. She has gone to school since last week.
13. I last learned Vietnamese two years ago.
14. It has been 3 months since she last ate beefsteak.
15. My mother last cooked a meal three weeks ago.
Đáp án:
1. When was the last time she went to a concert?
2. The last time Johnohn went to an EDM festival was three years ago.
3. The last time HeliaHelia went skiing was before her father died.
4. The last time I visited your hometown was 55 years ago.
5. The last time she went swimming was when she was in HCM City.
6. The last time Lisa visited London was in 2021
7. The last time it rained was 2 months ago.
8. The last time I saw my sister was in June.
9. The last time she really enjoyed herself was on his graduation day.
10. The last time my sister saw Juliet was 25 years ago.
11. The last time my father saw Betty was a week ago.
12. The last time she went to school was last week.
13. The last time I learned Vietnamese was two years ago.
14. The last time she ate beefsteak was 3 months ago.
15. The last time my mother cooked a meal was three weeks ago.
Xem thêm:
Cấu trúc as soon as
Bác sĩ IELTS vừa chia sẻ cho bạn tất tần tần kiến thức về cấu trúc the last time, ngoài định nghĩa, cách dùng, cách đặt câu hỏi còn có thêm bài tập giúp bạn có thể thực hành ngay để nhớ lâu hơn các công thức trên. Vận dụng thật tốt các kiến thức để áp dụng vào bài thi hiệu quả nhất nhé!