Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn chi tiết [2022]

Thì tương lai tiếp diễn là một thì phổ biến và quan trọng trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh, bởi đây là một trong những ngữ pháp được áp dụng nhiều trong đời sống. Nhưng làm sao để tìm ra dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn? Làm sao hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng của chúng? Đây là câu hỏi không phải ai cũng nắm rõ.

Hôm nay, Bác sĩ IELTS sẽ giới thiệu các bạn những cách tìm ra dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn và tất tần tật những kiến thức xung quanh thì tương lai tiếp diễn. 

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Trước khi tìm ra dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm của chúng. Thì tương lai tiếp diễn hay còn gọi là (Future continuous tense) là thì dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể ở trong tương lai.

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Trong cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn chúng ta chia làm ba thể: thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn. 

Công thức thể khẳng định

S + will + be + V-ing

Trong đó ta có:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V-ing: Động từ “-ing”

Ví dụ:

  • I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.)
  • She will be doing her homework when her grandparents come tonight. (Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.)

Công thức thể phủ định

 S + will not (won’t) + be + V-ing

Ví dụ:

  • Jack won’t be staying at home at this time tomorrow. (Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai)
  •  We won’t be sleeping when you come tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.)
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Công thức thì tương lai tiếp diễn

Công thức thể nghi vấn

a. Câu hỏi Yes/No question 

Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will.

           / No, S + won’t.

Ví dụ: 

  • Will you be playing football at 8 o’clock tonight? (Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?)

-> Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will James be working  when we visit him tomorrow? (James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?)

-> Yes, he will./ No, he won’t.

b. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ:

  • What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?).
  • Where will you be staying when we visit you tonight? (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?).

Bài viết liên quan

Nắm trọn công thức thì hiện tại đơn chỉ trong tích tắc

3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn 

Để biết được dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn thì trước hết phải năm rõ về cách dùng của nó. Thì tương lai tiếp diễn là thì được đánh giá là khá nhầm lẫn nhất nếu bạn không chú ý rõ. Khi đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng hướng dẫn cách dùng thì tương lai tiếp diễn chi tiết nhất và một số ví dụ minh hoạ dưới đây. 

Cách dùng tương lai tiếp diễnVí dụ về tương lai tiếp diễn
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai. I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.)Henry will be walking in the park this time tomorrow. (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.)
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.)
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days. (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.)John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.)
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)
Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương laiVí dụ: Will you be bringing your friend to the pub tonight?Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương laiVí dụ: Tomorrow he will still be suffering from his cold.Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.
Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương laiWhen I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.
Bảng cách dùng thì tương lai tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Để tìm ra dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn ta dựa vào những cụm từ phổ biến như: 

  • In the future (trong tương lai).
  • Tomorrow (ngày mai).
  • Next + thời gian ( … tới): Next week, next month, next year…
  • At this time/ at that time/ at this moment/ at that moment (tại thời điểm/ khoảnh khắc đó).
  • At + thời gian xác định trong tương lai (lúc…): At 5 pm tomorrow (lúc 5 giờ chiều mai).
  • Các từ mang ý nghĩa phỏng đoán như guest (đoán), expect (mong là).
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

5. Một số lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn không được sử dụng trong những mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,… Đây cũng là một trong những mẹo dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.

Ví dụ:

While I will be finishing my homework, he is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, he is going to make dinner.

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn:

– state: be, cost, fit, mean, suit

– possession: belong, have

– senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

– feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

– brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

John will be being at his house when you arrive. (không đúng)

=> John will be at his house when you arrive.

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

At 10:00 PM tonight, Adam will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 10:00 PM tonight, the dishes will be being washed by Adam. (bị động)

Một số lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn
Một số lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

6. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài tập 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

Câu 1. I (work) ___ from 8-5 tomorrow.

Câu 2. Linda (attend) ___ a conference from March 5-8.

Câu 3. At 3:00, I (take) ___ my English exam.

Câu 4. On Tuesday, Hai (meet) ___ a client.

Câu 5. You (love) ___ this car.

Câu 6. At this time tomorrow, I (play) ___ volleyball.

Câu 7. Anna (teach) ___ from 7-9 pm.

Câu 8. This bag (cost) ___ 1000$ more next week.

Câu 9. At 2 o’clock tomorrow, I (sleep) ___.

Cu 10. Minh (have) ___ a new laptop next month.

Đáp án:

CâuĐáp ánCâuĐáp án
1will be working6will be playing
2will be attending7will be teaching
3will be taking8will cost
4will be meeting9will be sleeping
5will love10will have
Bảng đáp án bài tập 1 về dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

Câu 1. At 8 am tomorrow, Hai (work) ___ in his office.

A. works; B. will be working; C. will work

Câu 2. At this time tomorrow, Linda (lie) ___ on the beach.

A. will be lying; B. lies; C. will lie

Câu 3. At 7pm, what ___ my mother (cook) ___?

A. will my mother be cooking; B. did my mother cook. C. does my mother cook

Câu 4. When Minh comes, ___ my father (work) ___?

A. does my father work; B. will my father be working; C. did my father work

Câu 5. When you come, ___ Bao (discuss) ___ the new project?

A. does bao discuss; B. did Bao discuss; C. will Bao be discussing

Câu 6. This phone (cost) ___ 50 $ more next week.

A. will cost; B. costs; C. will be costing

Câu 7. At 2 pm tomorrow, my sister and my mother (shop) ___ in New York city.

A. shop; B. is shopping; C. will be shopping

Câu 8. At 6 pm, Binh (exercise) ___ at the gym.

A. will be exercising; B. exercises; C. exercised

Câu 9. When Hoa arrives, my kids (watch) ___ TV.

A. watch; B. will be watching; C. are watching

Câu 10. When Hai comes, ___ your mother ___ (cook)?

A. will your mother be cooking; B. will your mother cook; C. does your mother cook

Đáp án:

CâuĐáp ánCâuĐáp án
1B6A
2A7C
3A8A
4B9B
5C10A
Bảng đáp án bài tập 2 về dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài tập 3. Viết lại câu sử dụng những từ gợi ý đã cho sử dụng thì phù hợp

Câu 1. The film/ start/ my family/ when/ lunch/ have.

Câu 2. What/ Loan/ when/ your mother/ come/ do?

Câu 3. 10 am/ play/ my sister/ at/ badminton.

Câu 4. Your brother/ tonight/ do/ 9 pm/ what?

Câu 5. Travel/ at present/ my mother/ next month/ US.

Câu 6. Stay/ tomorrow/ I/ at this time/ at home.

Câu 7. Next week/ my mother and I/ market/ go/ at this moment.

Câu 8. Make/ at this time tomorrow/ my boss/ his presentation.

Câu 9. Get home/ when/ have/ I and my mom/ my sister/ dinner.

Câu 10. Press conference/ from August 7-9/ Chien/ attend.

Đáp án:

Câu 1. When the film starts, my family will be having lunch.

Câu 2. When Loan comes, what will your mother be doing?

Câu 3. At 10 am, my sisters will be playing badminton.

Câu 4. What will your brother be doing at 9 pm tonight?

Câu 5. At present next Monday, my mother will be traveling to the US.

Câu 6. At this time tomorrow, I will be staying at home.

Câu 7. At this moment next week, my mother and I will be going to the market.

Câu 8. My boss will be making his presentation at this time tomorrow.

Câu 9. When my sister gets home, my mom and I will not be having dinner.

Câu 10. Chien will be attending a press conference from August 7-9.

Xem thêm:

25 Chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS

7. Lời kết

Trên là những kiến thức tổng hợp về thì tương lai tiêp diễn và dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn, hy vọng rằng với những kiến thức được cung cấp bạn sẽ có thể áp dụng được cho học tập cũng như cuộc sống. Bác sĩ IELTS đã giúp các bạn tìm ra dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn, đừng quên thực hành các bài tập để thành thạo hơn về và có thể ứng dụng thực tiễn một cách dễ dàng bạn nhé!