Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Từ vựng Reading nhiều quá, làm sao học đây?

08 tháng 08, 2022

Bạn Minh hỏi: Em mới học IELTS gần đây, và cảm thấy cực kì bối rối khi học Reading. Từ vựng quá nhiều, lại toàn từ học thuật. Có nhiều từ vựng em chưa từng thấy bao giờ, và không thể nhớ được. Bây giờ em phải học từ vựng như thế nào mới hiệu quả đây ạ? Mong bác sĩ giải đáp.

Chào Minh. Cảm ơn Minh đã gửi câu hỏi đến cho bác sĩ. 

Quả thật, phần thi Reading luôn khiến chúng ta phải “hoa mắt, chóng mặt” với lượng từ vựng siêu “khủng” và liên quan nhiều đến chuyên ngành. Nếu bạn không có quá nhiều kiến thức về lĩnh vực đó, khả năng cao bạn sẽ cảm thấy khá đuối sức khi bơi giữa biển từ vựng của bài đọc. Thêm vào đó, áp lực thời gian (20 phút/ bài) cũng góp phần khiến cho việc đọc càng trở nên căng thẳng hơn. Tuy nhiên, chỉ cần biết cách học, bạn sẽ góp nhặt cho mình được lượng từ vựng dồi dào để chiến đấu với những bài đọc tiếp theo. 

Giúp bác sĩ note lại ngay những điều sau nhé! 

1. Không có bài nào viết ra để đánh đố người đọc

Một bài viết thành công luôn là bài viết chạm đến được phần lớn độc giả. Đề thi IELTS Reading tuy khó, nhưng bác sĩ dám chắc các bạn luôn hiểu được ít nhất là 60% nội dung của bài đọc. Đây chính là điều kiện tiên quyết, vì khi đã nắm được nội dung chính của bài, bạn đã bước đầu vẽ ra được cho mình một hướng đi đúng đắn để giải quyết các câu hỏi phía dưới, đặc biệt là dạng bài Matching headings. Do đó, bạn đừng quá lo lắng mà hãy cứ giữ vững tâm lý trong lúc ôn luyện kỹ năng Reading nhé! 

2. Bạn không cần hiểu hết từ vựng để trả lời được câu hỏi

Phải công nhận việc “đọc tới đâu hiểu ngay tới đó” là một lợi thế cực lớn đối với thí sinh, vì đó là nền tảng tâm lý vững chắc giúp bạn tự tin hơn rất nhiều trong phòng thi. Tuy nhiên, đặc biệt là đối với những bạn có lượng từ vựng còn hạn chế, điều này gần như không thể và các bạn thường tỏ ra bối rối khi nhìn thấy những từ vựng mình chưa từng gặp. Nhưng, các bạn hãy để ý mà xem, hầu hết các câu hỏi yêu cầu kỹ năng định vị thông tin (tức là tìm xem thông tin ở đâu trong bài) chứ không bắt các bạn giải nghĩa của chúng. Trên thực tế, chúng ta không cần hiểu nghĩa của từ ‘utopian socialism’ để có thể điền nó vào chỗ trống, phải không nào. Do đó, bên cạnh việc học từ vựng, nhớ để ý luyện tập các kỹ năng làm bài để tối ưu hoá điểm số nhé! 

3. Phân cấp từ vựng hợp lý 

Xét ví dụ sau: 

Unlike most birds, booby doesn’t develop brood patches (areas of bare skin on the breast) to warm the eggs during incubation. Instead, it uses its broad webbed feet, which have large numbers of prominent blood vessels, to transmit heat for incubation.  

(Blue-footed Boobies – IELTS Reading 22/8/2020)

Câu hỏi: 

When the female Booby lays eggs, the parental boobies incubate the eggs beneath their 12…………………… which contain 13…………………… to transmit the heat, because of the lack of brood patches.

Ta thấy các từ khóa trong câu hỏi ‘incubate’ (ấp, ủ), ‘transmit the heat’ (truyền nhiệt) giống như trong bài đọc, nên ta xếp chúng vào nhóm từ vựng bạn cần học đầu tiên, vì liên quan trực tiếp đến câu trả lời. Mặt khác, từ ‘prominent’ (nhô lên) sẽ thuộc nhóm từ vựng thứ hai, vì từ này không ảnh hưởng trực tiếp đến đáp án. 

→ Hãy phân nhóm các từ vựng theo từ khoá của câu hỏi, sau đó học những từ vựng liên quan trực tiếp (từ lặp lại, từ đồng nghĩa,…) trước, rồi học những từ bổ sung ý nghĩa sau. 

Bên cạnh đó, hay luôn cố gắng sử dụng từ vựng nhiều nhất có thể để ghi nhớ thật lâu. Ví dụ, từ ‘incubate’ (ấp, ủ) được dùng để chỉ hành động các loài gia cầm ấp trứng nên nếu bạn có gặp một bài IELTS writing task 1 về vòng đời của gà, vịt,…thì bạn có thể sử dụng lại từ này. Bên cạnh đó, ‘incubate’ còn có nghĩa là ‘ủ bệnh’, và bạn hoàn toàn có thể sử dụng nó để nói về chủ đề về sức khỏe, virus, dịch bệnh,…đang rất phổ biến hiện nay. 

Bình luận

Bình luận