Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

12 Cung hoàng đạo trong tiếng Anh: Tên gọi, tính cách đầy đủ nhất

Chim tinh là một lĩnh vực luôn được mọi người rất quan tâm. Vì nó phản ánh tương đối đầy đủ các khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta. Mỗi cung hoàng đạo đại diện cho những tính cách riêng biệt và mang trong mình một điểm mạnh riêng dựa vào ngày sinh của bản thân. Vậy bạn đã biết cung hoàng đạo của mình chưa? Hãy cùng Bác sĩ IELTS tìm hiểu 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh ngay nhé!

12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh
12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh

1. 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh là gì?

1.1. Cung Ma Kết

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Capricorn /’kæprikɔ:n/
  •  Nghĩa: Nửa trên là dê, nửa dưới là đuôi cá
  • Thuộc nhóm: Đất
  • Ngày sinh: từ 22/12 đến 19/1
  • Điểm mạnh có trách nhiệm, có kỉ luật, bình tĩnh trong mọi tình huống
  • Điểm yếu là bi quan và hơi nhút nhát

 1.2. Cung Bảo Bình 

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Aquarius /ə’kweəriəs/
  •  Nghĩa: Người mang bình nước 
  • Thuộc nhóm Khí
  •  Ngày sinh: từ 20/1 đến 18/2
  • Điểm mạnh: thông minh, thân thiện và nhân đạo 
  • Điểm yếu: khó đoán và nổi loạn

1.3. Cung Song Ngư 

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Pisces /ˈpaɪ.siːz/ 
  • Nghĩa: Hai con cá bơi ngược chiều nhau
  • Thuộc nhóm: Nước
  • Ngày sinh: từ 19/2 đến 20/3
  • Điểm mạnh: lãng mạn, tận tuỵ, đồng cảm, từ bi
  • Điểm yếu: hay do dự, quá nhạy cảm, lười biếng

1.4. Cung Bạch Dương

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Aries /’eəri:z/
  • Nghĩa: Con cừu trắng
  • Ngày sinh:từ 21/3 đến 19/4 
  • Thuộc nhóm Lửa
  • Điểm mạnh: dũng cảm, lạc quan, chân thành, 
  • Điểm yếu: nóng nảy, hấp tấp và thiếu kiên nhẫn

1.5. Cung Kim Ngưu

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Taurus /’tɔ:rəs/ 
  • Nghĩa: Con bò vàng
  • Thuộc nhóm: Đất
  • Ngày sinh: từ 20/4 đến 20/5
  • Điểm mạnh: người có trách nhiệm, đáng tin cậy, tận tâm, kiên nhẫn và vô cùng thực tế. 
  • Điểm yếu: khá ngoan cố và có tính sở hữu cao

1.6. Cung Song Tử

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Gemini /ˈdʒemənaɪ/ 
  • Nghĩa: Hai cậu bé song sinh (đôi lúc là hai cô bé)
  • Thuộc nhóm Khí
  • Ngày sinh:từ 21/5 đến 21/6
  • Điểm mạnh: dễ thích nghi, hóm hỉnh, hòa nhã và có tài hùng biện
  • Điểm yếu: không nhất quán và lo lắng, không quyết đoán và dễ thay đổi suy nghĩ

1.7. Cung Cự Giải

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Cancer /’kænsə/  
  • Nghĩa: là con cua
  • Thuộc nhóm Nước
  •  Ngày sinh: 22/6 – 22/7
  • Điểm mạnh: rất cẩn thận và giản dị
  • Điểm yếu:  âu sầu, ảm đạm và hay ghen tuông

1.8. Cung Sư Tử

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Leo /’li:ou/
  •  Nghĩa là Con sư tử
  • Thuộc nhóm Lửa
  • Ngày sinh: từ 23/7 đến 22/8
  • Điểm mạnh: có tính độc lập, tự tin
  • Điểm yếu: hống hách và tham vọng

1.9. Cung Xử Nữ

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Virgo /ˈvɜːrgəʊ/ 
  • Nghĩa là Trinh nữ
  • Thuộc nhóm Đất
  • Ngày sinh: 23/8 – 22/9
  • Điểm mạnh: người thực tế, tính cách tỉ mỉ và thích phân tích
  • Điểm yếu: khá cứng nhắc và khó tính 

 1.10. Cung Thiên Bình

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Libra /ˈliː.brə/ 
  • Nghĩa: Cái cân
  • Thuộc nhóm Khí
  • Ngày sinh: 23/9 – 22/10
  •  Điểm mạnh: dễ tính, dễ chịu, hòa đồng. 
  • Điểm yếu: hời hợt không nhất quán, hay thay đổi, không đáng tin cậy

1.11. Cung Thiên Yết

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Scorpio /ˈskɔː.pi.əʊ/
  • Nghĩa: Con bọ cạp
  • Thuộc nhóm Nước
  • Ngày sinh: từ 23/10 đến 22/11
  • Điểm mạnh: có đam mê, tháo vát, tập trung
  • Điểm yếu: hơi nghi ngờ và thích điều khiển người khác

1.12. Cung Nhân Mã

  • Tên gọi bằng tiếng Anh: Sagittarius /,sædʤi’teəriəs/
  •  Nghĩa: Nửa trên là người, nửa dưới là ngựa và cầm cung
  • Thuộc nhóm Lửa
  • Ngày sinh 23/11 – 21/12
  • Điểm mạnh có tinh thần lạc quan, thẳng thắn và thích phiêu lưu
  •  Điểm yếu vô trách nhiệm, bất cẩn, liều lĩnh

Xem thêm:

7 truyện tiếng Anh đơn giản

100+ Câu đố vui tiếng anh đơn giản có đáp án
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các nhóm cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh được chia thành 4 nhóm yếu tố chính, bao gồm: Lửa, Nước, Khí và Đất. Mỗi nhóm có những đặc trưng và tính cách tương đồng nhau và ảnh hưởng đến cảm xúc, suy nghĩ của nhau.

Nhóm 1: Nước (Water Signs) gồm: Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư.

Những cung hoàng đạo thuộc nhóm nước đặc biệt rất nhạy cảm về mặt cảm xúc. Họ là người có tính trực quan cao và bí ẩn, như đại dương vậy. Là những người sâu sắc, luôn quan tâm và giúp đỡ những người thân yêu.

Nhóm 2: Lửa (Fire Signs), gồm: Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã.

Người thuộc cung nhóm lửa thường thông minh, sáng tạo, mạnh mẽ và luôn sẵn sàng xông pha hành động. Tính tình dễ nổi nóng đôi lúc khiến người khác lo sợ, dè chừng, nhưng họ cũng mau quên và dễ dàng tha thứ. Đôi khi tính chất mạnh mẽ chính là nguồn động lực lớn cho những người bên cạnh họ.

Nhóm 3: Đất (Earth Signs), gồm: Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết

Người ta thường nói lành như đất, chính vì vậy tính cách của các cung hoàng đạo này thường trầm hơn, sống thực tế và có đôi chút bảo thủ. Nhưng yên tâm họ lại là những người rất ổn định, gắn bó và sẵn sàng giúp đỡ người thân yêu qua quãng thời gian khó khăn.

Nhóm 4: Khí (Air Signs), gồm: Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình

Nhóm khí tượng trưng cho sự công bằng, chính nghĩa và lý tưởng. Những cung hoàng đạo thuộc nhóm này thường thuộc tuýp người luôn phân tích mọi thứ rõ ràng. Thích giao tiếp, thông minh và họ thuộc về các cuộc thảo luận triết học, cuộc tụ hợp xã hội và những cuốn sách triết lý hay ho. Tuy nhiên đôi lúc họ cũng rất hời hợt khi quan tâm tới một vấn đề nào đó.

Các nhóm cung hoàng đạo bằng tiếng Anh
Các nhóm cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

3. Thứ tự và đặc điểm 12 cung hoàng đạo tiếng Anh

12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh thứ tự là Aries, Taurus, Gemini, Cancer, Leo, Virgo, Libra, Scorpius, Sagittarius, Capricorn, Aquarius, Pisces.

Aries – cung Bạch Dương

Cung hoàng đạo Bạch Dương (21/03 – 20/04) có biểu tượng là con cừu trắng. Aries luôn can đảm, quyết đoán, tự tin theo đuổi đam mê và được cho là cung hoàng đạo có nhiều cảm xúc nhất,. Điểm yếu của những người thuộc cung Bạch Dương là thiếu kiên nhẫn, bốc đồng, dễ nóng tính. Nhưng bù lại, họ là những người có tổ chức, luôn làm việc với sự nhiệt huyết để đạt được mục tiêu.

Taurus – cung Kim Ngưu

Cung Kim Ngưu (21/04 – 20/05) có biểu tượng là con bò vàng. Những người thuộc Chòm sao Taurus thuộc tuýp hướng về chủ nghĩa khoái lạc, thế giới vật chất, luôn có được tình yêu, sắc đẹp. Họ cũng rất tốt bụng, giàu năng lượng nên luôn có bạn bè, người thân ở bên. Ngoài ra Taurus còn tự tin vào bản thân, kiên định với những lựa chọn của chính mình. 

Gemini – cung Song Tử

Cung Song Tử (21/5 – 20/6) tên tiếng Anh là Gemini, biểu tượng là hai em bé song sinh. Những người thuộc cung hoàng đạo nào dễ thích ứng với hoàn cảnh, học hỏi nhanh, nhiều ý tưởng thú vị. Tính cách nhẹ nhàng, sống tình cảm là những ưu điểm người được sao Gemini chiếu có được. Hạn chế của họ là thiếu quyết đoán, không có sự nhất quán trong tác phong làm việc.

Cung Cự Giải – Cancer

Cung Cự Giải đại diện là chòm sao Cancer (21/6 – 22/7) biểu tượng là con cua.Đây là một trong những cung hoàng đạo có trực quan sâu sắc nhất, nhạy cảm và biết cách thể hiện cảm xúc của mình. Những người thuộc cung Cự Giải luôn được trái tim chỉ dẫn, vậy nên khi còn nhỏ họ thường khó đối mặt với những khó khăn bên ngoài.

Cung Sư Tử – Leo

Leo là chòm sao thuộc cung Sư Tử, những người có ngày sinh (23/7 – 22/8). Biểu tượng của cung này cũng là tên gọi của nó, đó là con sư tử. Những người thuộc cung này đam mê sáng tạo, tính cách vui vẻ, hài hước, bướng bỉnh, kiêu ngạo.

Cung Xử Nữ – Virgo

Cung hoàng đạo Xử Nữ đại diện là chòm sao Virgo, có ngày sinh (23/8 – 22/9), với biểu tượng người trinh nữ. Người thuộc cung Xử Nữ có tính cách mạnh mẽ, cẩn thận tuyệt đối, nhưng hơi bảo thủ. Luôn có gắn hoàn thành mục tiêu của mình một cách nhanh chóng và họ thích những công việc có tính tổ chức tốt.

Cung Thiên Bình – Libra 

Cung Thiên Bình thuộc chòm sao Libra, có ngày sinh (23/9 – 22/10), biểu tượng là cái cân. Họ thường là những người yêu hòa bình, thích sự chính trực, công bằng. Người thuộc cung Thiên Bình thường có nhiều bạn bè và đồng nghiệp vì ngoại giao tốt.

Cung Thiên Yết – Scorpius 

Scorpius là tên tiếng Anh của cung Thiên Yết, có ngày sinh (24/10 – 22/11) chịu ảnh hưởng của chòm sao Scorpius. Cung hoàng đạo này còn có tên gọi khác như Bọ Cạp, Hổ Cáp, Thần Nông, Thiên Hạt và biểu tượng của cung này là con bọ cạp. Người thuộc cung Scorpius khá tháo vát, dũng cảm, quyết đoán nhưng có xu hướng dễ ghen tuông.

Cung Nhân Mã – Sagittarius 

Cung hoàng đạo Nhân Mã có tên tiếng Anh là Sagittarius, có ngày sinh (22/11 – 21/12), nửa trên là người cầm cung, nửa dưới là ngựa Biểu tượng của cung này. Cung Nhân Mã sống khá hào phóng, có lý tưởng, luôn lạc quan và đặc biệt rất quan tâm đến người khác.

Cung Ma Kết – Capricorn

Cung Ma Kết có tên tiếng Anh là Capricorn, có ngày sinh (22/12 – 19/1). Cung này có biểu tượng là  nửa trên là dê, nửa dưới là đuôi cá. Đây là Chòm sao có tinh thần kỷ luật tuyệt đối, có trách nhiệm trong cuộc sống và luôn đề cao giá trị bản thân, không dễ hạ mình trước người khác.

Cung Bảo Bình – Aquarius 

Cung Bảo Bình tiếng Anh là Aquarius có ngày sinh (20/1 – 18/2). Biểu tượng là một người mang bình nước. Tính cách độc lập là một điểm mạnh của họ, ngoài ra người mang cung Bảo Bình có tinh thần cầu tiến, tính cách vui vẻ, hòa đồng và đem lại cho bản thân những mối quan hệ tốt đẹp.

Cung Song Ngư – Pisces

Cung Song Ngư tiếng Anh là Pisces có ngày sinh (19/2 – 20/3). Biểu tượng của cung này là hai con cá bơi ngược chiều nhau. Người thuộc cung hoàng đạo Song Ngư có tính tình nhẹ nhàng, thân thiện và giàu cảm xúc, khi ai đó gặp khó khăn thì luôn giúp đỡ.

Thứ tự và tính cách 12 cung hoàng đạo tiếng Anh
Thứ tự và tính cách 12 cung hoàng đạo tiếng Anh

Xem thêm:

Tên các loài hoa bằng tiếng Anh

Sau những chia sẻ các thông tin chi tiết về 12 Cung hoàng đạo trong tiếng Anh mong là bạn sẽ tự mình giải đáp được những thắc mắc về tên các chòm sao, điểm mạnh và điểm yếu của mỗi cung hoàng đạo. Bác sĩ IELTS hy vọng những thông tin bên trên sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về cung hoàng đạo của mình nhé.