Health (sức khỏe) là một trong các chủ đề cơ bản và thường xuyên được ra đề trong phần thi Speaking của Ielts. Vậy để biết luyện tập Health IELTS Speaking part 3 làm sao cho hiệu quả thì hãy cùng chúng mình luyện tập các câu hỏi trong bài viết dưới đây.
Ôn tập với câu hỏi 1
Đầu tiên, chúng mình học ôn tập Health IELTS Speaking part 3 với câu hỏi về việc cải thiện sức khỏe, hãy tham khảo các ý tưởng dưới đây trong quá trình học.
Câu hỏi số 1: How can people improve their health? (Tạm dịch: Làm thế nào để mọi người có thể cải thiện sức khỏe của họ?)
Dưới đây là các ý tưởng triển khai:
Do exercise regularly/ every day: tập thể dục thường xuyên/ mỗi ngày.
- cycling/ a brisk walk for half an hour a day – dramatically reduce the risk of heart disease, diabetes, and several forms of cancer: đạp xe đạp/ đi bộ nhanh trong nửa giờ mỗi ngày – giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và một số loại bệnh ung thư.
- improve brain function: cải thiện chức năng não.
- 15 minutes of exercise – help the body to be flexible: 15 phút tập thể dục – giúp cơ thể dẻo dai.
- sign up for yoga or meditation class/ dancing lessons/walk to the park: đăng ký học lớp yoga hay thiền/ nhảy/ đi bộ đến công viên,…
Have a healthy eating habit: có thói quen ăn uống lành mạnh
- limit refined sugars and saturated fats: hạn chế đường tinh chế và chất béo bão hòa.
- drink mineral water instead of sugary beverages: uống nước thay vì đồ uống có đường.
- for snacks, try replace chips, cookies, and hamburgers with nut, almond or peanut milk: trong bữa ăn nhẹ, thử thay thế khoai tây chiên, bánh quy, hamburger bằng sữa hạt, hạnh nhân hay đậu phộng.
- reduce red meat like beef, instead eat fish, chicken,…at least 2 times a week.(good for the heart/brain/waistline): giảm ăn thịt đỏ như thịt bò, thay vào đó nên ăn cá, thịt gà,…ít nhất 2 lần một tuần (tốt cho tim / não / vòng eo)
- add fruit juice, eat one extra fruit or vegetable a day: bổ sung nước ép trái cây, ăn thêm một phần trái cây hoặc rau mỗi ngày.
Quit smoking/e-cigarettes/caffeine – decrease the risk of heart disease, stroke, reduced liver, lung function: bỏ hút thuốc lá/ thuốc lá điện tử/chất caffeine – giảm nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ, giảm chức năng gan, phổi.
Practice getting enough sleep at night: lack of sleep – distraction during the day, premature aging, high blood pressure, fatigue, stress: ngủ đủ giấc vào ban đêm: thiếu ngủ – mất tập trung vào ban ngày, lão hóa sớm, huyết áp cao, mệt mỏi, căng thẳng.
Những bài viết được quan tâm nhất:
Ôn tập với câu hỏi 2
Kế tiếp các bạn bước sang ôn tập Health IELTS Speaking part 3 với câu hỏi về chăm sóc sức khỏe miễn phí và các ý tưởng chúng mình cung cấp bên dưới.
Câu hỏi số 2: Do you think healthcare should be free? (Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng chăm sóc sức khỏe nên miễn phí?)
Dưới đây là các ý tưởng triển khai:
In case of disagreement (trường hợp không đồng tình):
- free healthcare is not really, in fact, free – These fees such as treatment/medical services are still payable indirectly (taxes): Trên thực tế, chăm sóc sức khỏe miễn phí không chắc là miễn phí – Không chắc là nó thật sự miễn phí. Các phí này vẫn phải trả gián tiếp (chính phủ → tăng thuế cho người lao động có thu nhập trung bình).
- free healthcare – will not cover all services. (only provide certain medical services): chăm sóc sức khỏe miễn phí – sẽ không bao gồm tất cả các dịch vụ (chỉ cung cấp một số dịch vụ y tế nhất định).
- when people reduce their medical expenses, they will invest in more advanced health care – increase costs: khi mọi người bớt được chi phí ý tế thì họ sẽ đầu tư vào dịch vụ chăm sóc sức khỏe cao cấp hơn – tăng chi phí.
- using state budget funds for free healthcare – leave no room for social security, defence,…: dùng tiền ngân sách nhà nước cho chăm sóc sức khỏe miễn phí – không còn ngân sách cho an sinh xã hội, quốc phòng,…
In case of agreement (trường hợp đồng tình):
- create conditions for the low-income people.→ have access to decent healthcare – improve public health: tạo điều kiện cho người lao động thu nhập thấp → được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt – nâng cao sức khỏe cộng đồng.
- everyone can lead to get essential health care: Mọi người đều có thể được chăm sóc sức khỏe thiết yếu.
- reduce the financial burden when sudden medical expenses arise: giảm bớt gánh nặng tài chính khi phát sinh chi phí y tế đột ngột.
- less worry about health costs – improving finances – pushing purchasing power into other industries: bớt lo chi phí sức khỏe – cải thiện tài chính – đẩy sức mua vào các ngành khác.
Có thể bạn quan tâm:
10 phút làm chủ cách phát âm /eɪ/ /aɪ/ và /ɔɪ/ trong tiếng Anh
Ôn tập với câu hỏi 3
Bác sĩ cũng là một trong các từ khóa quan trọng và rất thường được cho trong đề liên quan tới chủ đề Health IELTS Speaking part 3 này.
Câu hỏi số 3: What makes a good doctor? (Tạm dịch: Điều gì làm nên một bác sĩ giỏi?)
Dưới đây là các ý tưởng triển khai:
Have a strong work ethic: có đạo đức nghề nghiệp
- work hard, dedicate 100% of yourself to your work every day, regardless of how tired you are: cống hiến 100% bản thân cho công việc của bạn mỗi ngày, bất kể bạn mệt mỏi đến mức nào
- respect for patients and colleagues,…: tôn trọng bệnh nhân, đồng nghiệp,…
have a passion, motivation for the medical profession/ have to love what they’re doing: có niềm đam mê, động lực với nghề y/ yêu công việc họ đang làm.
- passion for the profession of doctor – bringing motivation – better discipline – always improving yourself: niềm đam mê với nghề bác sĩ – mang lại động lực – kỷ luật tốt hơn – luôn luôn hoàn thiện bản thân.
- dedicated to healing and caring for others: tận lực chữa bệnh và chăm sóc người khác.
- endure good pressure – patience with the sick: chịu đựng áp lực tốt – nhẫn nại với người bệnh.
- do not mind the night shift, stay with the sick all night long: không ngại trực ca đêm, ở bên cạnh người bệnh suốt đêm dài.
- willing to go far for their patients’ well-being: sẵn sàng đi xa vì bệnh nhân của họ.
Take responsibility for their own actions: chịu trách nhiệm cho hành động của chính họ
- when there is a mistake – accept the criticism – find out where the error comes from and take steps to fix problems, not repeat it: Khi có sai lầm – chấp nhận lời chỉ trích – tìm hiểu lỗi từ đâu và khắc phục, không lặp lại.
- the spirit of desire to take responsibility – not abdicate responsibility: tinh thần mong muốn nhận trách nhiệm – không thoái thác trách nhiệm.
Vậy là chúng ta đã đi qua ba câu hỏi liên quan đến Health IELTS Speaking part 3, ngoài các ý tưởng mà Bác sĩ IELTS cung cấp ở trên, các bạn cũng có thể đọc thêm báo để mở rộng các ý tưởng và tăng vốn từ. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm tại kho tàng kiến thức IELTS Speaking. Hy vọng bài viết bổ ích và giúp bạn phần nào trong việc cải thiện điểm số Speaking của mình.
Bình luận