Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Thành thạo cách phát âm a: e và ae trong tích tắc

Cách phát âm a: e và ae sẽ không còn là nỗi sợ hãi nếu bạn nắm rõ những nguyên tắc phát âm của những âm này. Nếu không biết tìm nguồn thông tin hướng dẫn phát âm chính xác ở đâu, hãy để bacsiielts giúp bạn làm điều đó!

cách phát âm a: e và ae
Cách phát âm a: e và ae

Hướng dẫn phát âm nguyên âm ngắn (short vowel sound)

1. Âm /e/

cách phát âm a: e và ae
Cách phát âm a: e và ae

Một số ví dụ phát âm /e/

Xét ví dụ:

  • Member /’membər/: thành viên;
  • Jealous /’dʒeləs/: ích kỷ;
  • Ready /’redi/: sẵn sàng;
  • Many /’meni/: nhiều;
  • Breakfast /’brekfəst/: bữa sáng;
  • Check /tʃek/ kiểm tra;
  • Head /hed/ phần đầu;
  • Scent /sent/: mùi hương;
  • Met /met/: đơn vị mét;
  • Bell /bel/: cái chuông;
  • Send his friend a letter! /send hɪz frend ə ‘letər/: gửi cho bạn anh ấy một bức thư;
  • Let’s rent a tent. /lets rent ə tent/: hãy thuê một cái lều;
  • Ben never gets upset. /ben nevər gets ʌp’set/: Ben không bao giờ buồn;
  • Fred said it again and again. /fred sed ɪt ə’gen ən ə’gen/: Fred cứ lặp đi lặp lại điều đó;
  • Peg slept from six until ten and then left. /peg slept frəm sɪks ʌn’tɪl ten ən ðen left/: Peg đã ngủ từ 6 đến 10 giờ và sau đó rời đi.

Cách phát âm /e/

  • Bước 1: Trước tiên hãy để miệng mở tự nhiên;
  • Bước 2: Tiếp đến hãy nâng lưỡi lên ở độ cao vừa phải;
  • Bước 3: Cuối cùng bạn giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn gàng.

Lưu ý: 

Bởi /e/ là nguyên âm ngắn, nên bạn phải phát âm nó trong thời gian ngắn hơn 1 giây.  Nguyên âm /e/ nên được phát âm ngắn, mạnh và rõ ràng.

Xem thêm:

Talk About Your Holiday – IELTS Speaking part 2

IELTS Speaking part 2 chủ đề Talk About Your Hometown

Cách nhận biết các nguyên âm được phát âm là /e/ về mặt chính tả

Cách 1: Chữ  “a” sẽ được phát âm là /e/

Xét ví dụ:

  • many    /’menɪ/: nhiều;
  • anyone    /’enɪwʌn/: bất cứ ai;

Cách 2: Đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ “r”) hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ thì “e” được phát âm là /e/

Ví dụ:

  • Check = /tʃek/: kiểm tra;
  • Met = /met/: đơn vị mét;
  • Neck = /nek/: cái cổ.

Giải thích: Theo quy luật vừa nêu ở trên, ở đây từ neck là 1 từ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 phụ âm k nên “e” phát âm là /e/.

  • Step = /step/: bước đi;
  • Beg /beg/ : cầu xin;
  • Bell /bel/: cái chuông;
  • Bed /bed/: cái giường;
  • Get /get/: lấy, có;
  • Check /tʃek/: tờ séc;
  • Dress /dres/: cái váy;
  • Everyone /ˈev.ri.wʌn/: mọi người.

Giải thích: theo quy luật vừa nêu ở trên, ở đây everyone nhấn âm 1 (vào chữ e) nên sẽ đọc là /e/ 

Cách 3: Trong một số từ có kết thúc là -ead,  âm /e/ sẽ thường xuất hiện:

Xét ví dụ:

  • Head /hed/: đầu;
  • Bread /bred/: bánh mỳ;
  • Spread /spred/: trải ra, giãn ra;
  • Treadmill /ˈtred.mɪl/: cối xay gió.

Cách 4: Trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”,  âm /e/ cũng thường xuất hiện

Xét ví dụ:

  • Fair /feə/: hội chợ;
  • Pair /peə/: đôi, cặp;
  • Fare /feə/: vé;
  • Care /keə/: chăm sóc, quan tâm.

Lưu ý trường hợp đặc biệt sau:

many /ˈmeni/: nhiều

Xem thêm:

10 phút làm chủ cách phát âm /eɪ/ /aɪ/ và /ɔɪ/ trong tiếng Anh

Ielts Speaking part 1, 2,3 chủ đề Talk About Your Family

2. Hướng dẫn phát âm âm /æ/ (âm e bẹt)

cách phát âm a: e và ae
Hướng dẫn phát âm âm /æ/ (âm e bẹt)

Một số lưu ý về âm e bẹt – /æ/

Lưu ý:

  • Người học tiếng anh tại Việt Nam thông thường gọi âm /æ/ là âm e bẹt;
  • Trong Tiếng Anh của người bản địa, âm /æ/ được dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm a;
  • Trong tiếng Anh âm /æ/ là một âm khá mạnh, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e bẹt này khi phát âm một từ  (Đây là 1 điểm rất đáng lưu ý cho các bài tập về dấu nhấn trên lớp).

Xét ví dụ:

  • Cat /kæt/: con mèo;
  • Bag /bæg/: túi xách;
  • Black /blæk/: màu đen;
  • Hand /hænd/: bàn tay:
  • Map /mæp/: bản đồ;
  • Pack the bags! /pæk ðə bæɡz/: sắp xếp đồ đạc;
  • Pat’s cat is fat. /pæts kæt ɪz fæt/: con mèo của Pat rất béo;
  • Have a snack, Jack? /hæv ə snæk, dʒæk/: ăn vặt không, Jack?
  • Sad is the opposite of happy. /sæd ɪz ðɪ ˈɒpəzɪt əv ˈhæpi/: Nỗi buồn là mặt trái của hạnh phúc;
  • There is a man with black pants. /ðer ɪz ə mæn wɪð blæk pænts/: Có một người đàn ông với quần tây đen.

Hướng dẫn cách phát âm /æ/ trong tiếng Anh

Lưu ý:

Âm /æ/ (e bẹt) trong tiếng Anh cũng là một nguyên âm ngắn, để phát âm bạn làm theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Hãy mở miệng rộng ra;
  • Bước 2: Tiếp đến bạn hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất sao cho đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới;
  • Bước 3: Cuối cùng bạn giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn và nhanh dưới 1 giây.

Trong tiếng Anh âm e bẹt: /æ/ là nguyên âm đôi. Dựa vào ký hiệu phiên âm ta có thể thấy âm /æ/ là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn bản địa khá khó, do đó trong một số trường hợp phát âm nhanh, bạn có thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt. Hoặc bạn có thể phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e.

Nhận biết các nguyên âm phát âm là /æ/ về mặt chính tả

Cách 1: Những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm thì ta phát âm nguyên âm trong từ đó là âm /æ/

Xét ví dụ:

  • hat /hæt/: cái nón;
  • sad /sæd/: nỗi buồn.

Giải thích: Vì d là phụ âm nên theo như quy luật hướng dẫn ở trên ta sẽ phát âm chữ “a” là âm  /æ/. Một số ví dụ khác:

  • fat /fæt/: béo;
  • bank /bæŋk/: ngân hàng;
  • map /mæp/: bản đồ.

Cách 2: Một từ có nhiều hơn hai âm tiết, có dấu nhấn ở âm một và âm tiết này đứng trước 2 phụ âm thì ta phát âm âm /æ/

Xét ví dụ:

  • candle    /’kændl/: cây nến;
  • captain    /’kæptɪn/: đội trường.

Giải thích: Từ captain có dấu nhấn ở âm 1 và đứng trước 2 phụ âm là p và t nên theo như quy luật hướng dẫn ở trên sẽ được phát âm /æ/. Một số ví dụ đi kèm:

  • baptize    /bæpˈtaɪz/: rửa tội;
  • latter    /’lætə(r)]/: thứ hai.

Có thể bạn chưa biết:

Chủ đề Talk about your friend IELTS Speaking part 2 – câu hỏi và trả lời

Các chủ đề IELTS Speaking thường gặp trong bài thi

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Hướng dẫn phát âm nguyên âm dài (long vowel sound)

 cách phát âm a: e và ae
Hướng dẫn phát âm nguyên âm dài (long vowel sound)

Âm /ɑː/

Một số ví dụ phát âm âm /ɑː/

  • Card /kɑːrd/: thẻ;
  • Start /stɑːrt/: bắt đầu;
  • Bar /bɑːr/: quán bar;
  • Guard /gɑːrd/: người bảo vệ;
  • Aunt /ɑːnt/: cô, dì;
  • It’s a farm cart. /ɪts ə fɑːrm kɑːrt/: đó là một chiếc xe nông trại;
  • I park the car. /aɪ pɑːrk ðə kɑːr/: tôi đã đỗ xe;
  • Are the stars from Mars?. /ɑːr ðə stɑːrz frəm mɑːrz/: có phải những ngôi sao đó đến từ sao Hỏa không?
  • He carved a large heart in the bark. /hi cɑːrvd ə lɑːrdʒ hɑːrt ɪn ðə bɑːrk/: anh ta đã cắt phần giữa của thân cây;
  • The hard part is to start the car /ðə hɑːrd pɑːrt ɪz tə stɑːrt ðə cɑːr/: để bắt đầu chiếc xe là phần khó nhất.

Hướng dẫn cách phát âm nguyên âm dài /ɑː/:

  • Bước 1: Mở miệng tròn rộng giống như đọc chữ “O”.
  • Bước 2: Dùng âm từ trong cuống họng, đọc to, âm này là sự kết hợp giữa chữ “a” và “o”.

Lưu ý: Khi đọc nguyên âm /ɑː/ ta thấy cổ họng rung lên 1 chút.

Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɑː/ về mặt chính tả

  • bar /bɑː/: quán bar;
  • father /ˈfɑːðə/: người cha;
  • start /stɑːt/: bắt đầu;
  • hard /hɑːd/: khó khăn.

“ua” và “au” cũng có thể được phát âm là /ɑː/

  • guard    /gɑːd/: người bảo vệ;
  • heart    /hɑːt/ : trái tim;
  • hearken    /’hɑːkən/: biết lắng nghe (dùng trong văn chương); 
  • laugh    /lɑːf/ cười.

Vậy là toàn bộ cách phát âm a: e và ae từ A đến Z đã được chúng tôi đề cập đầy đủ trong bài viết trên. Bạn chỉ cần đọc kỹ những hướng dẫn trên và kiên trì luyện tập hàng ngày rồi sẽ sớm thành thạo phần kiến thức này. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm kiến thức tại thư viện IELTS Speaking nhé!

Bình luận

Bình luận