Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Bí kíp Talk about volunteer work cực đơn giản, dễ nhớ

Talk about volunteer work là một yêu cầu rất thường xuyên xuất hiện trong phần thi IELTS Speaking. Tuy nhiên đây là một chủ đề khá khó do đó nhiều bạn sẽ không tránh khỏi gặp khó khăn, lúng túng khi trả lời. Bên dưới là những chia sẻ của Bacsiielts nhằm giúp bạn vượt qua thử thách này dễ dàng, theo dõi nhé!

Talk about volunteer work
Bí kíp Talk about volunteer work cực đơn giản, dễ nhớ

1. Danh sách từ vựng về chủ đề Volunteer work

Để nói được một cách thành thạo, bạn cần phải bổ sung cho bản thân một vốn từ vựng phong phú. Chính vì thế Bacsiielts đã giúp bạn tổng hợp danh sách từ vựng về chủ đề Talk about volunteer work phía dưới, hãy tham khảo nhé.

STTTừ mớiPhiên âm Định nghĩa
1(the) aged (n) [‘eidʒd]người già
2assistance (n) [ə’sistəns]sự giúp đỡ
3be fired(v) [‘faiəd]bị phạt
4behave(v) [bi’heiv]cư xử
5bend (v) [bend]uốn cong, cúi xuống
6care (n) [keə]sự chăm sóc
7charity(n) [‘t∫æriti]tổ chức từ thiện
8comfort (n) [‘kʌmfət]sự an ủi
9co-operate (v) [kou’ɔpəreit]hợp tác
10co-ordinate (v) [kou’ɔ:dineit]phối hợp
11cross (v) [krɔs]băng qua
12deny (v) [di’nai]từ chối
13desert (v) [di’zə:t]bỏ đi
14desert (n) [‘dezət]sa mạc
15diary (n) [‘daiəri]nhật ký
16direct (v) [di’rekt; dai’rekt] điều khiển
17disadvantaged(a) [,disəd’vɑ:ntidʒd]bất hạnh
18donate (v) [dou’neit]tặng, quyên góp
19donation(n) [dou’nei∫n] khoản tặng/đóng góp
20donor (n) [‘dounə]người cho/ tặng
21fire extinguisher (n) [‘faiəriks’tiηgwi∫ə]bình chữa cháy
22fund-raising (a) [fʌnd’reiziη]gây quỹ
23handicapped (a) [‘hændikæpt] tật nguyền
24instruction (n) [in’strʌk∫n]chỉ dẫn, hướng dẫn
25intersections (n) [,intə’sek∫n]giao lộ
26lawn (n) [lɔ:n]bãi cỏ
27mountain(n) [‘mauntin]núi
28mow (v) [mou]cắt
29natural disaster (n) [‘næt∫rəl di’zɑ:stə]thiên tai
30order (n) [‘ɔ:də]mệnh lệnh
31order (v)ra lệnh
32orphanage (n) [‘ɔ:fənidʒ] trại mồ côi
33overcome(v) [,ouvə’kʌm]vượt qua
34park (v) [pɑ:k]đậu xe
35participate in(v) [pɑ:’tisipeit]tham gia
36take part in (v) tham gia
37raise money (v) quyên góp tiền
38receipt (n) [ri’si:t] giấy biên nhận
39remote (a) [ri’mout]xa xôi, hẻo lánh
40retire (v) [ri’taiə]về hưu
41rope (n) [roup]dây thừng
42snatch up (v) [‘snæt∫] nắm lấy
43suffer(v) [‘sʌfə]chịu đựng, đau khổ
44support (v) [sə’pɔ:t]ủng hộ, hỗ trợ
45tie … to …(v) [tai]buộc, cột … vào …
46toe (n) [tou]ngón chân
47touch (v) [tʌt∫]chạm
48voluntarily (adv) [vɔlənt(ə)rili]1 cách tình nguyện
49voluntary(a) [‘vɔləntri]tình nguyện
50volunteer (n) [,vɔlən’tiə]tình nguyện viên
51volunteer (v) tình nguyện, xung phong
52war invalid (n) [wɔ:’invəli:d]thương binh
Talk about volunteer work
Danh sách từ vựng về chủ đề Volunteer work

Có thể bạn quan tâm:

Talk About Your Hometown

Describe a place you have visited

Talk About Your Best Friend
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các cụm từ và mẫu cần thiết về chủ đề Volunteer work

Bên cạnh từ vựng thì các cụm từ cũng như mẫu câu về chủ đề Talk about volunteer work cũng rất quan trọng nếu bạn muốn đạt được điểm cao trong phần thi IELTS Speaking. Bên dưới là danh sách bacsiielts đã liệt kê sẵn cho bạn, bạn có thể học thuộc chúng và áp dụng vào bài nói của mình.

  • there are problems in our own society: có một số vấn đề trong xã hội chúng ta
  • help as many people as possible: giúp được càng nhiều người càng tốt
  • people who are impoverished or disadvantaged in some way: những người nghèo khổ? chịu thiệt thòi
  • for those who are concerned about this problem: dành cho những aiquan tâm về vấn đề này
  • volunteer time: dành thời gian để làm công việc tình nguyện
  • from donating clothing to serving free food in a soup kitchen: từ quyên góp quần áo đến phục vụ các bữa ăn miễn phí
  • the problems are on our doorstep: những vấn đề hàng ngày của chúng ta
  • In some countries the problems that people face are much more serious than those in our own communities, and it is often even easier to help: Ở một số quốc có những vấn đề mà người dân bản địa phải đối diện nghiêm trọng hơn nhiều so với người dân của chúng ta, và chúng ta có thể giúp đỡ họ một cách dễ dàng.
  • children are dying from curable diseases in African countries: nhiều trẻ em ở các quốc gia châu Phi đang chết dần chết mòn vì những căn bệnh có thể chữa được 
  • save lives simply by paying for vaccines that already exist: hãy cứu sống các em bằng cách trả tiền cho những loại vaccine cần thiết
  • national boundaries should not stop us from helping those who are in need: đường biên giới quốc gia không thể ngăn chúng ta giúp đỡ những người đang cần được giúp đỡ

3. Cách Talk about Volunteer work

Talk about volunteer work
Cách Talk about Volunteer work

Bên dưới là hướng dẫn chung cũng như một số bài mẫu có thể hữu ích dành cho bạn. Trong mỗi bài, bacsiielts đều lưu ý những từ vựng, cũng như cấu trúc ngữ pháp quan trọng bạn có thể tham khảo bài mẫu cũng như lưu lại những kiến thức hữu ích này.

Hướng dẫn làm bài chung cho yêu cầu

Đầu tiên một dàn ý là cần thiết cho bài nói của bạn. Nó không những giúp bạn không bị xót ý mà còn mang đến tính logic, mạch lạc cho bài nói. Để lập dàn ý, hãy trả lời một số câu hỏi bên dưới đây bạn nhé:

  • What was your volunteer service? – Bạn đã tham gia những công việc tình nguyện nào?
  • When did you do it? – Bạn tham gia nó vào khi nào?
  • Who organise it? – Ai/ Đơn vị nào đã tổ chức?
  • Where did you do it? – Bạn đa làm công việc đó ở đâu?
  • How long did you do it? – Bạn làm công việc tình nguyện đó trong vòng bao lâu?
  • What interesting things happened? – Có điều gì thú vị đã xảy ra ở đó?
  • Will you do it again? – Bạn có tiếp tục làm công việc tình nguyện viên không?
  • Are you going to join other volunteer service? – Bạn có dự định tiếp tục tham gia các hoạt động tình nguyện khác không?

Những bài viết có lượt xem cao nhất:

Talk About Your Neighbours IELTS Speaking part 1 – câu hỏi và trả lời

IELTS Speaking part 2 chủ đề Talk about your future plans

Topic 1

We cannot help everyone in the world that needs help, so we should only be concerned with our own communities and countries. To what extent do you agree or disagree with this statement?

Tạm dịch
Chúng ta không thể giúp đỡ tất cả mọi người trên thế giới cần giúp đỡ, vì vậy chúng ta chỉ nên quan tâm đến cộng đồng và quốc gia của chúng ta. Bạn đồng ý hay không đồng ý với nhận định này?

Nhận dạng Topic: Dạng bài Opinion -> Vì đề bài có từ “agree” hoặc “disagree“

Hướng làm bài

Completely agree/ disagree: Mở bài => Lý do đầu tiên vì sao agree/ disagree => Lý do thứ 2 vì sao agree/disagree=> Kết bài

Partly agree/ disagree: Mở bài => Lý do vì sao agree => Lý do vì sao disagree=> Kết bài

Bài mẫu

Bạn hãy ứng dụng những cấu trúc bên trên để đọc hiểu bài mẫu của bacsiielts ngay bên dưới nhé!

Some people believe that we should not help people in other countries as long as there are problems in our own society. I disagree with this view because I believe that we should try to help as many people as possible.

On the one hand, I accept that it is important to help our neighbors and fellow citizens. In most communities there are people who are impoverished or disadvantaged in some way. It is possible to find homeless people, for example, in even the wealthiest of cities, and for those who are concerned about this problem, there are usually opportunities to volunteer time or give money to support these people. In the UK, people can help in a variety of ways, from donating clothing to serving free food in a soup kitchen. As the problems are on our doorstep, and there are obvious ways to help, I can understand why some people feel that we should prioritise local charity.

At the same time, I believe that we have an obligation to help those who live beyond our national borders. In some countries the problems that people face are much more serious than those in our own communities, and it is often even easier to help. For example, when children are dying from curable diseases in African countries, governments and individuals in richer countries can save lives simply by paying for vaccines that already exist. A small donation to an international charity might have a much greater impact than helping in our local area.

In conclusion, it is true that we cannot help everyone, but in my opinion, national boundaries should not stop us from helping those who are in need.

Bản dịch

Một số người tin rằng chúng ta không nên giúp đỡ những người ở các quốc gia khác khi xã hội của chúng ta vẫn còn có vấn đề. Tôi không đồng ý với quan điểm trên vì tôi tin rằng chúng ta nên cố gắng giúp đỡ càng nhiều người càng tốt.

Một mặt, tôi đồng ý rằng điều quan trọng là phải giúp đỡ những người hàng xóm và đồng bào của chúng ta. Trong phần lớn các cộng đồng, có những người nghèo khổ hoặc thiệt thòi về một khía cạnh nào đó. Ví dụ, có thể tìm thấy những người vô gia cư ở ngay cả những thành phố sang trọng nhất, và đối với những ai quan tâm đến vấn đề này, họ thường dành thời gian để làm việc tình nguyện; hay cho tiền để hỗ trợ những người này. Ở Anh, người dân có thể giúp đỡ bằng nhiều cách khác nhau, từ quyên góp quần áo đến phục vụ đồ ăn miễn phí. Khi các vấn đề đang xảy ra ngay trước cửa nhà của chúng tôi và chúng tôi có phương án để giúp đỡ, tôi có thể hiểu tại sao một số người cảm thấy rằng chúng ta nên ưu tiên với tổ chức từ thiện địa phương hơn.

Đồng thời, tôi cũng tin rằng chúng ta phải có nghĩa vụ giúp đỡ những người sống bên ngoài biên giới quốc gia của chúng ta. Ví dụ, khi trẻ em ở các nước châu Phi chết vì những căn bệnh có thể chữa khỏi, chính phủ và các cá nhân ở các nước giàu hơn có thể cứu mạng sống của họ chỉ đơn giản bằng cách trả tiền cho các loại vắc xin đã có sẵn. Một khoản đóng góp nhỏ cho một tổ chức từ thiện quốc tế có thể có ảnh hưởng lớn hơn nhiều so với việc chỉ giúp đỡ ở khu vực địa phương của chúng ta.

Tóm lại, đúng là chúng ta không thể giúp đỡ tất cả mọi người trên thế giới, nhưng theo tôi, biên giới quốc gia không nên ngăn cản chúng ta giúp đỡ những người đang gặp khó khăn.

Những cách phát âm có thể bạn chưa biết:

10 phút làm chủ cách phát âm /eɪ/ /aɪ/ và /ɔɪ/ trong tiếng Anh

Không còn nhầm lẫn với cách phát âm sh và s trong tiếng Anh

Topic 2

Describe volunteer activities in Vietnam (Miêu tả những hoạt động tình nguyện ở Việt Nam)

Bài mẫu

Volunteer is one of Vietnam’s long-standing activities contributing effectively to community development, capacity building, and poverty reduction. Volunteer activities are taking place vibrantly with every passing day, not only do they bring positive results from specific volunteer programs but they also conduce to generate and raise awareness for a large number of people in Vietnam.

The key point of volunteer activities is a part of a global effort to ensure that every child has access to quality education – it’s a direct route out of poverty. In addition, the activities will be the main distributor of connecting the people, improving their living standards, and helping the poor around countries.

However, the volunteer activities of Vietnam are very diverse in both content and form. In fact, these volunteer activities remain separate and spontaneous; information on volunteer activities is not accessible with the majority seeking information about specific volunteer programs that interest them due to the lack of coordinating network among volunteer clubs and organizations.

With a tradition of solidarity and compassion, all Vietnamese people profoundly understand that to rise from a low starting point, each individual has to make every effort to promote internal strength by volunteering to help the needy and contribute to the development of communities and the country.

Bản dịch

Tình nguyện là một trong những hoạt động lâu đời của Việt Nam đóng góp tích cực cho việc phát triển cộng đồng, xây dựng nguồn nhân lực, cũng như giảm nghèo. Các hoạt động tình nguyện diễn ra sôi động hàng ngày, không chỉ mang lại những kết quả tích cực mà còn góp phần tạo ra và nâng cao nhận thức cho nhiều người dân ở Việt Nam.

Điểm mấu chốt của các hoạt động tình nguyện là nằm trong một phần của nỗ lực toàn cầu với mục đích đảm bảo rằng mọi trẻ em đều được hưởng một nền giáo dục chất lượng – đó là một con đường để thoát nghèo. Ngoài ra, những hoạt động này sẽ là tác nhân chính kết nối mọi người với nhau, nâng cao chất lượng cuộc sống và giúp đỡ người nghèo ở quanh các quốc gia.

Tuy nhiên, các hoạt động tình nguyện của Việt Nam rất đa dạng về nội dung và hình thức. Nhưng, trên thực tế, các hoạt động tình nguyện này vẫn riêng biệt và mang tính tự phát. Thông tin về các hoạt động tình nguyện thường không được cập nhật thường xuyên để tiếp cận với đa số những người cần tìm kiếm thông tin về các chương trình tình nguyện họ quan tâm, nguyên do chính là vì thiếu sự phối hợp giữa các câu lạc bộ và tổ chức tình nguyện.

Với truyền thống đoàn kết và hòa hảo, tất cả mọi người Việt Nam đều hiểu sâu sắc rằng, từ điểm xuất chưa cao, mỗi cá nhân chúng ta phải nỗ lực hết mình để phát huy nội lực bằng cách tình nguyện giúp đỡ những người nghèo, cũng như đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng và đất nước.

Talk about volunteer work
Describe volunteer activities in Vietnam

Topic 3

The benefits of volunteer work to the community (những lợi ích của công việc tình nguyện với cộng đồng)

Bài mẫu

Volunteering is important for numerous reasons which benefit both the community and the volunteers themselves. When someone donates a handful of time, the difference made is tremendous and it can shape a community for the better while the experience improves the person who has donated the time.

Volunteering is a kind of activity that makes a community because it brings people together to work on a goal. Whether it is a fundraiser for the research to cure a disease affecting the whole world, or to help a local family who has fallen in a time of calamity, volunteers do make it happen. Community life is improved by aiding others and lending a helping hand to get a job done more efficiently. More people working means less work for each person and saving time for the project. So when it comes to getting the job done, like a community clean-up, the more the merrier.

When a person donates their time, they give hope to someone who needs it. If a local family’s house burnt down and a group of people hosted a benefit for them, that family’s faith would be revived when they realized that people care for them. Although that family lost their house and their assets, seeing how their own community wants to help would bring them joy and show them that money isn’t everything.

Bản dịch

Tình nguyện là việc rất quan trọng vì chúng có lợi cho cả cộng đồng và bản thân các tình nguyện viên. Khi ai đó quyên góp một ít thời gian, sự khác biệt tạo ra rất lớn và nó có thể xây dựng nên một cộng đồng tốt hơn trong khi những trải nghiệm tình nguyện giúp tình nguyện viên có thể phát triển bản thân.

Tình nguyện là hoạt động tạo xây dựng nên một cộng đồng vì nó mang mọi người lại với nhau để cùng thực hiện chung một mục tiêu. Cho dù đó là một hoạt động gây quỹ cho nghiên cứu để chữa một căn bệnh ảnh hưởng đến toàn thế giới, hoặc để giúp đỡ một gia đình địa phương đã rơi vào thời điểm thảm họa. Cuộc sống của cộng đồng được cải thiện bằng cách giúp đỡ người khác và giúp đỡ để hoàn thành công việc có hiệu quả hơn. Nhiều người làm việc hơn có nghĩa là công việc ít hơn cho mỗi người và tiết kiệm thời gian cho dự án. Vì vậy, khi nói đến việc hoàn thành công việc, như một cộng đồng càng có nhiều niềm vui.

Khi một người đóng góp thời gian của họ, họ hy vọng cho ai đó cần nó. Nếu một ngôi nhà gia đình ở địa phương bị đốt cháy và một nhóm người hoặc tổ chức mang đến một lợi ích cho họ, niềm tin sẽ đến với gia đình đó rằng họ sẽ được hồi sinh khi họ nhận ra rằng mọi người quan tâm đến họ. Mặc dù gia đình đó đã mất nhà cửa và tài sản, nhưng việc xem cộng đồng của họ đã giúp đỡ như thế nào sẽ mang lại cho họ niềm vui và cho họ thấy rằng tiền không phải là tất cả.

Topic 4

Essay on the importance of volunteering is important for numerous reasons that benefit both the community and the volunteers themselves. When someone donates a handful of time, the difference made is tremendous and it shapes a community for the better while the experience improves the person who donated the time.

Volunteering makes a community because it brings people together to work on a goal. Whether it is a fundraiser for the research to cure a disease that affects the whole world, or to help a local family who has fallen in a time of calamity, volunteers make it happen. Community life is improved by aiding others and lending a helping hand to get a job done more effectively. More people working equals less work for each person and less time for the project. So when it comes to getting the job done, like a community clean-up, the more the merrier.

When a person donates their time, they give hope to someone who needs it. If a local family’s house burnt down and a group of people hosted a benefit for them, that

family’s faith would be revived when they realized that people care. Although that family lost their house and belongings, seeing how their community wants to help would bring joy and show them that money isn’t everything.

Volunteer also benefits themselves because they get to see how their contribution has made a difference. This experience contributes to personal development, especially in areas such as self-fulfillment, self-confidence, and self-esteem which often flourish in the midst of volunteering experiences. The selfless act of volunteering provides a spiritual enhancement as well. Knowing that you made a positive impact on someone is an emotionally uplifting experience that can never be matched by money or fame.

Donating time now will also aid in the future. Volunteering strengthens present skills and also shows an employer that an effort has been made to make an improvement. Such skills include communication skills, ability to work with others, ability to take direction and lead others, dedication, and time management. Employers realize that as a volunteer you must be able to prioritize your schedule in order to devote time to activities that benefit others. When employers see active volunteer work on a resume, they are much more likely to hire said person rather than someone who doesn’t volunteer. Employers are aware that most people who offer their time are conscientious, honest, and hard-working individuals.

These are just a few reasons why volunteering is important. Not only does it bring hope and happiness to people, but it also leads to spiritual and personal growth. It is an experience that cannot be bought with any amount of money.

Bản dịch

Tình nguyện là việc quan trọng vì nhiều lý do mang lại lợi ích cho cả cộng đồng và cả bản thân tình nguyện viên. Khi ai đó đóng góp một ít thời gian, sự khác biệt tạo ra là rất lớn và nó xây dựng một cộng đồng tốt hơn trong khi trải nghiệm đã giúp tình nguyện viên trưởng thành hơn.

Tình nguyện là việc tạo nên một cộng đồng vì nó tập hợp mọi người lại với nhau để cùng thực hiện chung một mục tiêu. Cho dù đó là hoạt động gây quỹ cho nghiên cứu để chữa một căn bệnh ảnh hưởng đến toàn thế giới, hay nhằm giúp đỡ một gia đình ở địa phương đã rơi vào thời kỳ thảm họa, các tình nguyện viên đều biến điều đó thành hiện thực. Đời sống cộng đồng được cải thiện thông qua việc giúp đỡ người khác và chung tay góp sức để hoàn thành công việc có hiệu quả hơn. Nhiều người làm việc hơn đồng nghĩa với việc công việc cho mỗi người ít hơn và ít thời gian hơn cho dự án. Vì vậy, khi hoàn thành công việc, giống như một cộng đồng được dọn dẹp, sẽ càng vui hơn rất nhiều.

Khi một người cống hiến thời gian của họ, họ mang lại hy vọng cho những ai đang cần nó. Nếu ngôi nhà của một gia đình ở địa phương bị cháy và một nhóm người hoặc tổ chức mang lại lợi ích cho họ, niềm tin của gia đình đó sẽ được hồi sinh khi họ nhận ra rằng mọi người đang quan tâm. Mặc dù gia đình đó bị mất nhà và đồ đạc, nhưng việc nhìn thấy cách cộng đồng quan tâm sẽ mang lại niềm vui và cho họ thấy rằng tiền không phải là tất cả.

Một tình nguyện viên cũng có thể mang lại lợi ích cho chính họ vì họ thấy sự đóng góp của mình đã tạo ra sự khác biệt như thế nào. Kinh nghiệm này góp phần vào việc phát triển cá nhân, đặc biệt là trong các lĩnh vực như hoàn thiện bản thân, tự tin và lòng tự trọng vốn thường phát triển giữa các trải nghiệm tình nguyện. Hành động tình nguyện quên mình cũng giúp nâng cao tinh thần của họ. Biết rằng bạn đã tạo ra tác động tích cực đến ai đó là một trải nghiệm thăng hoa về mặt cảm xúc mà tiền bạc hay danh vọng không bao giờ có thể sánh được.

Thời gian đóng góp hiện giờ cũng giúp ích cho tương lai. Hoạt động tình nguyện củng cố các kỹ năng hiện tại và cũng cho các nhà tuyển dụng thấy rằng họ đã nỗ lực để cải thiện rất nhiều. Những kỹ năng đó bao gồm kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc với người khác, khả năng định hướng và lãnh đạo người khác, sự cống hiến và quản lý thời gian. Nhà tuyển dụng nhận ra rằng với tư cách là một tình nguyện viên, bạn phải có khả năng sắp xếp thời gian biểu của mình để dành thời gian cho các hoạt động mang lại lợi ích cho người khác. Khi người sử dụng lao động nhìn thấy những công việc tình nguyện tích cực trong sơ yếu lý lịch của ứng viên, họ có nhiều khả năng sẽ thuê người đó hơn là một người không tình nguyện. Các nhà tuyển dụng nhận thức được rằng hầu hết những người đóng góp thời gian của họ là những người tận tâm, trung thực và làm việc chăm chỉ.

Đây chỉ là một vài lý do tại sao tình nguyện lại quan trọng. Nó không chỉ mang lại hy vọng và hạnh phúc cho con người mà còn phát triển về mặt tinh thần và cá nhân tình nguyện viên. Đó là một trải nghiệm không thể mua được bằng bất kỳ tài sản nào.

Talk about volunteer work thật đơn giản đúng không nào? Hy vọng với những thông tin trong bài viết trên bạn sẽ tìm được cho mình một cách trả lời phù hợp cho phần thi IELTS Speaking, cũng như đạt được số điểm như mong muốn. Các bạn có thể mở rộng thêm kiến thức tại thư viện ILELTS Speaking nhé!

Bình luận

Bình luận