Cấu trúc prefer trong tiếng Anh bao gồm Prefer, Would Prefer và Would Rather đều dùng để biểu đạt về việc thích một điều gì đó hay thích cái gì hơn cái gì. Nhưng thể hiện chúng ở những ngữ cảnh nào cho phù hợp nhất và dùng như thế nào cho đúng ngữ pháp. Cùng Bác sĩ IELTS tìm hiểu ngay sau đây nhé!
1. Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh
Cấu trúc would prefer (= ‘d prefer) được dùng để diễn tả sở thích ở hiện tại hay tương lai. Tuy vậy, would prefer được sử dụng trong bối cảnh trang trọng, còn Prefer thì mang ý nghĩa thân mật hơn.
Cụ thể về cách dùng và cấu trúc prefer trong tiếng Anh như sau:
Would prefer: Thích một cái gì đó
S+ would prefer + N/to V
Ví dụ:
- Would you like to go fishing with us this Saturday? – No, I would prefer to go camping with my family. (Cậu có muốn đi câu cá với chúng tớ vào thứ bảy này không? Không, tớ thích đi cắm trại với gia đình hơn.)
- She would prefer pizza. (Cô ấy thích pizza hơn.)
Would prefer … rather than: Thích cái gì hơn cái gì
S + would prefer + to V rather than V
Ví dụ:
- Henly would prefer to brush up on her Writing skills rather than plagiarize. (Henly thích trau dồi kỹ năng viết của mình hơn là việc đạo văn.)
- In every meeting, Mark would prefer to come early rather than be late. (Trong mọi cuộc họp, Mark luôn thích đến sớm hơn là trễ giờ.)
Would prefer + Sb: Muốn người khác làm gì
S + would prefer + Sb + to V
Ví dụ:
- The kids are playing around in this room, so Lan would prefer you not to smoke. (Bọn trẻ đang chơi ở trong phòng, vì vậy Lan không muốn anh hút thuốc.)
- Father would prefer us to go home at 11 o’clock. (Bố muốn chúng tôi về nhà lúc 11 giờ.)
3. Cấu trúc Would Rather trong tiếng Anh
- Cấu trúc Would Rather thì hiện tại
Would rather + V: Thích cái gì hơn
S + would rather + V
Ví dụ:
- She’d rather do meditation for my morning routine. (Cô ấy thích thiền định vào mỗi buổi sáng.)
- My father would rather not pay attention to the gossip of the neighbors. (Bố tôi không thích để tâm đến những lời đàm tiếu của hàng xóm láng giềng.)
Would rather + V + than + V: Thích làm việc gì hơn việc gì
S + Would rather + V + than + V
Ví dụ:
- He’d rather face difficulties than hide from them. (Anh ấy thích đối mặt với khó khăn hơn là trốn tránh.)
- He‘d rather stay at home than go to the movies. (Anh ấy thích ở nhà hơn đi xem phim.)
- Cấu trúc Would Rather ở thì quá khứ
Would rather + Sb + V-ed: Mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai
S + would rather + somebody + V-ed
Động từ ở cấu trúc này được chia thì quá khứ, nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
Could I stay alone? – Come on, I’d rather you hung out with me. (Tôi có thể ở một mình chứ? – Thôi nào, tôi muốn bạn ra ngoài cùng tôi hơn.)
Would rather + Sb + had V3: Giá như điều gì đã xảy ra
S + would rather + somebody + had V3
→ Dùng để diễn tả một sự nuối tiếc hoặc mong muốn trong quá khứ.
Ví dụ:
- Did Dani take you to the opera yesterday? Well, I would rather he had taken me to the theater instead. (Hôm qua Dani dẫn cậu tới nhà hát opera sao? – Ừ thì, dù sao tớ vẫn muốn anh ấy đưa tớ đến rạp chiếu phim hơn.)
- Mia would rather I hadn’t sent this present to her. She doesn’t seem to like it. (Mia đã không muốn tớ tặng món quà này cho cô ấy. Hẳn là cô ấy không thích nó rồi.)
Xem thêm:
Cấu trúc request
4. So sánh cấu trúc Prefer, Would Prefer, Would Rather
Cấu trúc | Trường hợp sử dụng | Các công thức cần nhớ |
Prefer | Cấu trúc prefer diễn tả sở thích trong những tình huống thân mật. | (1) Prefer to V (2) Prefer N/V-ing to N/V-ing (3) Prefer to V + rather than V |
Would prefer | Diễn đạt sở thích ở các bối cảnh trang trọng hơn. | (1) Would prefer + N/ to V (2) Would prefer + S + to V (3) Would prefer + to V rather than V |
Would rather | Diễn đạt một sở thích hay một mong muốn nào đó. → Nhấn mạnh thích làm điều gì hơn điều gì. | (1) Would rather + V (2) Would rather + V than V (3) Would rather + S + V-ed (4) Would rather + S + had V3 |
5. Bài tập dùng Prefer, would prefer, would rather
Sử dụng các dạng của cấu trúc prefer điền vào ô trống bên dưới
1. She doesn’t like cities. She ………… to live in the country.
2. “……….. tea or coffee?” – “Coffee, please.”
3. “Do you want to go out this morning?” “I………. not”
4. “Do you mind if I smoke?” “I………. you didn’t.”
5. She………. you cooked dinner now.
6. He …………. to stay here.
7. They …………playing volleyball to play football.
8. She is tired. She………… not to go out this evening.
9. Mia ………… tea to coffee.
10. My cousins …………….. to go skiing this year rather than go on a beach holiday.
11. I ………he had gone there by plane. He went by bus.
12. Jimin ………to stay at home rather than go to the cinema tonight.
13. She ……….to watch a match rather than go to the cinema.
14. She ………you stayed at home with me but you will go out.
15. Lisa ……….. to climb the beach rather than go to the mountains.
16. The students are chatting so loudly. The teacher ………… They didn’t talk during the lesson.
17. My mother ………. I lived in Istanbul. Now I am living in Paris.
18. He ……..to buy a gold ring rather than a silver ring.
19. She …….have a house in the town. Now she is living in the countryside.
20. ……… you …….. a quieter restaurant?
Đáp án
1. prefer | 2. Would you prefer | 3. would prefer | 4. would rather | 5. would rather |
6. would prefer | 7. prefer | 8. prefer | 9. prefers | 10. prefer |
11. would rather | 12. prefers | 13. prefer | 14. would rather | 15. would prefer |
16. would rather | 17. would rather | 18. prefers | 19. would rather | 20. would you prefer |
Xem thêm:
Cấu trúc continue
Bác sĩ IELTS đã chia sẻ tất tần tật những kiến thức quan trọng về cấu trúc prefer trong tiếng Anh. Những thông tin trên giúp bạn có thêm hành trang hỗ trợ cho việc học, công việc và cả trong giao tiếp hàng ngày. Đừng quên xem thêm những nội dung có liên quan về các cấu trúc trong tiếng Anh để ngày càng tiếng bộ hơn nhé!