“Bạn sinh năm bao nhiêu?” hay “Sự kiện đó xảy ra vào năm nào?” là những câu hỏi vô cùng phổ biến trong giao tiếp bằng tiếng Anh, đòi hỏi bạn phải trả lời với dữ liệu là một năm nào đó nhất định – điều sẽ gây một chút rắc rối với những bạn bắt đầu học tiếng Anh. Với bài viết hôm nay, Bác Sĩ IELTS xin gửi đến các bạn cách đọc năm trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất.
Cách đọc các số nguyên
Vì trong tiếng Anh, ta sẽ sử dụng số nguyên để đọc năm, cho nên trước hết mời bạn cùng ôn lại một số các số nguyên tiếng Anh nhé:
Số | Tiếng Anh | Phiên âm | Số | Tiếng Anh | Phiên âm |
0 | zero | /ˈzɪərəʊ/ | 11 | eleven | /ɪˈlevn/ |
1 | one | /wʌn/ | 12 | twelve | /twelv/ |
2 | two | /tu:/ | 13 | thirteen | /θɜːˈtiːn/ |
3 | three | /θri:/ | 14 | fourteen | /ˌfɔːˈtiːn/ |
4 | four | /fɔ:/ | 15 | fifteen | /ˌfɪfˈtiːn/ |
5 | five | /faɪv/ | 16 | sixteen | /ˌsɪkˈstiːn/ |
6 | six | /sɪks/ | 17 | seventeen | /ˌsevnˈtiːn/ |
7 | seven | /’sevn/ | 18 | eighteen | /ˌeɪˈtiːn/ |
8 | eight | /eɪt/ | 19 | nineteen | /ˌnaɪnˈtiːn/ |
9 | night | /naɪt/ | 20 | twenty | /’twenti/ |
10 | ten | /ten/ | 30 | thirty | /ˈθɜːti/ |
Với các số 40, 50, 60, 70, 80, 90, thì ta ghép chữ số tương ứng + ty (fifty, sixty, seventy, etc.). Riêng 40 thì nhớ bỏ chữ “u” trong “four” đi thành forty.
Với các số từ 21 – 29, 31 – 39, 41 – 49, 51 – 59, 61 – 69, 71 – 79, 81 – 89, 91 – 99 thì ta chỉ cần thêm số hàng đơn vị vào phía sau. Ví dụ như 23 – twenty-three, 47 – forty-seven, 99 – ninety-nine, etc.
Xem thêm:
- Talk About Your Hobbies chưa từng dễ thế này
- Gợi ý bài mẫu ôn tập chủ đề Talk About Your favorite Food hiệu quả
- Có bao nhiêu cách phát âm J trong tiếng Anh?
Chinh phục cách đọc năm trong tiếng Anh
Lưu ý khi đọc năm trong tiếng Anh
- Trước Công Nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm BC “Before Christ” vào sau, ví dụ năm 850 TCN thì đọc là eight fifty BC.
- Khi nói đến thập kỷ (10 năm) sẽ thêm “s” vào: 1990s (1990-1999) đọc là nineteen – nineties.
Sau đây, mời các bạn cùng mình xem qua phần tổng hợp các cách đọc năm trong tiếng Anh “chuẩn” nhất:
Năm có một hoặc 2 chữ số
Trong trường hợp này, bạn đọc như cách đọc số nguyên ở phần 1. Ví dụ như năm 45 – forty-five, năm 90 – ninety.
Bạn hãy thử luyện tập với các con số sau: 9 BC; 45, 34, 98, 77, 66, 53, 12, 49, 50 BC.
Năm có 3 chữ số
Với năm có 3 chữ số, bạn sẽ có 2 cách đọc
- Cách 1: đọc như số có 3 chữ số bình thường (359 – three hundred and fifty-nine, etc.)
- Cách 2: số đầu tiên + 2 số tiếp theo (359 – three fifty-nine, etc.)
Bạn hãy thử luyện tập với các con số sau: 573, 998, 127, 432, 756, 805, 455.
Năm có 4 chữ số
Với các năm có 4 chữ số, ngoài việc đọc như số có 4 chữ số bình thường, thì các bạn sẽ chú ý như sau:
- Năm có 3 chữ số 0 ở cuối
(the year) + số đầu tiên + thousand
E.g.: 1000: the year one thousand, 2000: the year two thousand, etc.
- Năm có 2 chữ số 0 ở giữa
2 số đầu tiên + oh + số cuối
E.g.: 2009 – twenty oh nine
số đầu tiên + thousand and + số cuối (Anh)
E.g.: 2009 – two thousand and nine
số đầu tiên + thousand + số cuối (Mỹ)
E.g.: 2009 – two thousand nine
- Năm có chữ số 0 ở vị trí 2
2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo
E.g.: 2019 – twenty nineteen
số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối (Anh)
E.g.: 2019 – two thousand and nineteen
số đầu tiên + thousand + 2 số cuối (Mỹ)
E.g.: 2019 – two thousand nineteen
- Năm có chữ số 0 ở vị trí 3
2 số đầu tiên + oh + số cuối
E.g.: 1909 – nineteen oh nine
Bạn hãy luyện tập đọc những năm sau đây: 1783, 1856, 1902, 1929, 1402, 1008, 1525.
Cùng xem bài viết được quan tâm nhất:
Với bài tổng hợp các cách đọc năm trong tiếng Anh, mình hy vọng đã đem được đến cho các bạn kiến thức bổ ích và thành thạo hơn trong việc sử dụng ngôn ngữ này. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm tại kho tàng kiến thức IELTS Speaking. Chúc các bạn học thật tốt và hẹn gặp các bạn ở các bài viết sau nhé!
1 Bình luận