Sở thích của bạn là gì? Bạn thích thể thao, xem phim hay học ngoại ngữ,…Chia sẻ về sở thích của bản thân là một chủ đề rất thường gặp trong bài thi Ielts Speaking. Sau đây Bác sĩ IELTS sẽ gửi đến bạn các bài mẫu Talk About Your Hobbies giúp bạn ôn luyện Speaking “ẵm” trọn điểm cao nhé.

Tổng quát một bài Talk About Your Hobbies
Khi trình bày một bài Talk About Your Hobbies nói riêng và các bài nói khác nói chung, bạn cần khái quát các ý chính đầy đủ trong đầu cũng như là bố cục bài nói phải mạch lạc, đầy đủ. Giống như một bài nói thông thường, bạn phải trình bày đủ 3 phần như sau:
Phần 1: Mở bài – Giới thiệu khái quát về sở thích của bản thân.
Phần 2: Thân bài – Miêu tả chi tiết về sở thích, các hoạt xung quanh sở thích của bản thân.
Phần 3: Kết bài – Tóm tắt/ tóm lược lại các ý chính trong bài.
Trang bị từ vựng cần thiết cho bài Talk About Your Hobbies
Để thuận tiện cho việc ôn tập bài Talk About Your Hobbies, dưới đây chúng mình sẽ liệt kê một số từ vựng thường được sử dụng trong bài văn viết về sở thích bằng tiếng Anh nhé.
Từ vựng về các hoạt động
Từ/ Cụm từ | Nghĩa |
Go to the cinema | đi xem phim |
Chat with friends | tán gẫu với bạn bè |
Play chess | chơi cờ |
Hang out with friends | đi chơi với bạn |
Walk the dog | dắt chó đi dạo |
Play computer games | chơi game |
Do sports | chơi thể thao |
Go shopping | đi mua sắm |
Watch television | xem tivi |
Explore | đi thám hiểm |
Play an instrument | chơi nhạc cụ |
Go skateboarding | trượt ván |
Go camping | đi cắm trại |
Listen to music | nghe nhạc |
Read books | đọc sách |
Từ vựng về trò chơi trong nhà
Từ/ Cụm từ | Nghĩa |
Dominoes | cờ domino |
Jigsaw Puzzles | trò chơi ghép hình |
Chess | cờ vua |
Billiards | trò chơi bida |
Foosball | bi lắc |
Board games | trò chơi cờ bàn |
Từ vựng về hoạt động ngoài trời
Từ/ Cụm từ | Nghĩa |
Hiking | leo núi |
Fishing | câu cá |
Bird-watching | xem chim |
Kayak | xuồng caiac |
Hunting | săn bắn |
Climbing | leo núi |
Backpacking | du lịch bụi |
Từ vựng về hoạt động nhảy múa
Từ/ Cụm từ | Nghĩa |
Ballet | múa ba lê |
Swing | nhảy swing |
Tango | nhảy tango |
Waltz | nhảy van-xơ |
Dance | nhảy múa |
Từ vựng về môn thể thao
Từ/ Cụm từ | Nghĩa |
Volleyball | bóng chuyền |
Football | bóng đá |
Basketball | bóng rổ |
Baseball | bóng chày |
Badminton | cầu lông |
Cycling | đạp xe |
Yoga | yoga |
Tennis | tennis |
Xem thêm:
Gợi ý bài mẫu ôn tập chủ đề Talk About Your favorite Food hiệu quả
Một số bài nói mẫu về chủ đề
Các nội dung cần đảm bảo
Trước khi tiến hành nói bài Talk About Your Hobbies bạn cần lưu ý bài nói sẽ gồm đầy đủ các ý sau để được điểm cao:
- What do you like to do? (Bạn thích làm gì?)/ What are you into? (Niềm say mê của bạn là gì?)/ What’s your hobby? (Sở thích của bạn là gì?)/ What are you interested in? (Bạn thích cái gì?)
- What’s your favourite + N? (Bạn thích nhất … nào?)
- What sort of hobbies do you have? (Bạn có những sở thích nào?)
- What do you get up to in your free time? (Bạn làm gì những lúc rảnh rỗi?)
- When did you start it? (Bạn bắt đầu sở thích đó khi nào?)
- What do you think about it? (advantage and disadvantage) (Bạn nghĩ gì về nó? Lợi ích và bất lợi)
Tham khảo bài nói mẫu
Nghe nhạc (Listening to music)
I am a 15 year old girl. Every day I will be brought to school by my parents. My study was quite stressful and tiring. Therefore, in my free time I love to wear headphones and enjoy the tunes that I love. I started listening to music when I was 12 years old. Every day I spend at least 2 hours listening to music.
When I listen to music I feel very comfortable. Music helps me forget the pressures. I often listen to songs with a cheerful, innocent melody. That helps me feel more optimistic. My favorite music is Ballad music. If you are looking for something to do in your spare time, you can choose to listen to music like me.
Cấu trúc: In my free time, I…: Vào thời gian rảnh, tôi…
Ví dụ: in my free time I love to wear headphones and enjoy the tunes that I love (những lúc rảnh rỗi, tôi rất thích đeo tai nghe và thưởng thức những giai điệu mà tôi yêu thích.)
Tạm dịch:
Tôi là một cô gái 15 tuổi. Hàng ngày em đều được bố mẹ đưa đến trường. Việc học của tôi khá căng thẳng và mệt mỏi. Vì vậy, những lúc rảnh rỗi, tôi rất thích đeo tai nghe và thưởng thức những giai điệu mà tôi yêu thích. Tôi bắt đầu nghe nhạc khi tôi 12 tuổi. Mỗi ngày tôi dành ít nhất 2 tiếng để nghe nhạc.
Khi tôi nghe nhạc tôi cảm thấy rất thoải mái. Âm nhạc giúp tôi quên đi những áp lực. Tôi thường nghe những bài hát có giai điệu vui tươi, hồn nhiên. Điều đó giúp tôi cảm thấy lạc quan hơn. Nhạc yêu thích của tôi là nhạc Ballad. Nếu bạn đang tìm kiếm một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi của mình, bạn có thể chọn nghe nhạc giống như tôi.
Chơi game (Playing game)

My hobby is playing games. However, I’m not addicted to the game at all. I only play games when I’ve done my work. The game that I often play is League of Legends. This is a game that requires high strategy and flexible finger manipulation. I often play games with my friends. We split into teams and fight each other. When we play the game we become closer.
Playing games helps me forget about the pressures in school. In order to play a healthy game, I only play 1 hour a day. My parents also know my gaming goals so I agree. On my 15th birthday, Dad bought me a computer set for my study and entertainment games.
I like to play games but I also know the balance between playing time and studying. If you can do that, the game is not bad.
Cấu trúc N + help + 0 + V Infinitive: Cái gì giúp tôi…
Ví dụ: Playing games helps me forget about the pressures in school (Chơi game giúp tôi quên đi những áp lực trong trường học)
Tạm dịch:
Sở thích của tôi là chơi game. Tuy nhiên, tôi không hề nghiện game. Tôi chỉ chơi trò chơi khi tôi đã hoàn thành công việc của mình. Trò chơi mà tôi thường chơi là Liên Minh Huyền Thoại. Đây là một trò chơi đòi hỏi tính chiến thuật cao và khả năng điều khiển ngón tay linh hoạt. Tôi thường chơi game với bạn bè của mình. Chúng tôi chia thành các đội và chiến đấu với nhau. Khi chúng tôi chơi trò chơi, chúng tôi trở nên thân thiết hơn.
Chơi game giúp tôi quên đi những áp lực trong trường học. Để chơi game lành mạnh, tôi chỉ chơi 1 tiếng mỗi ngày. Bố mẹ tôi cũng biết mục tiêu chơi game của tôi nên đồng ý. Vào sinh nhật lần thứ 15 của tôi, bố đã mua cho tôi một bộ máy tính để tôi học và chơi game giải trí.
Tôi thích chơi game nhưng tôi cũng biết cân bằng giữa thời gian chơi và học. Nếu bạn có thể làm được điều đó, trò chơi không tệ.
Xem bài viết nổi bật:
Đá bóng (Playing football)
My hobby is playing sports. My favorite sport is soccer. Since I was a child, I watched football programs with my father on TV. Now that I get older, I can play soccer with my friends. I will play twice a week at a football field near my home, I usually play as a striker.
Playing soccer helps me train my fitness and team spirit. My friends and I get closer after every football match. We buy the same sportswear together. We usually have small parties after each game.
In short, sport offers us many different benefits. I like football and you guys should find yourself a favorite sport to practice.
Tạm dịch:
Sở thích của tôi là chơi thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Từ khi còn nhỏ, tôi đã cùng bố xem các chương trình bóng đá trên TV. Bây giờ tôi lớn hơn, tôi có thể đá bóng với bạn bè của mình. Tôi sẽ chơi hai lần một tuần ở sân bóng gần nhà, tôi thường chơi ở vị trí tiền đạo.
Đá bóng giúp tôi rèn luyện thể lực và tinh thần đồng đội. Tôi và bạn bè thân nhau hơn sau mỗi trận bóng. Chúng tôi mua những bộ quần áo thể thao giống nhau cùng nhau. Chúng tôi thường tổ chức những bữa tiệc nhỏ sau mỗi trận đấu.
Tóm lại, thể thao mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích khác nhau. Tôi thích bóng đá và các bạn nên tìm cho mình một môn thể thao yêu thích để luyện tập.
Nấu ăn (Cooking)

My name is Phuong, I am 15 years old this year. If my friends like to listen to music or watch movies, then my hobby is cooking. Most of my family’s meals are cooked by me. Every day, I buy ingredients after I get home from school and start going to the kitchen. During the meal I often cook many different dishes.
I like to decorate my food beautifully. In addition to the dishes in my meal, I also like to make snacks such as cakes, candies, jam, … Whenever I do those things, I often share them with relatives and friends to enjoy. Everyone compliments me of my good cooking and I am very happy for that.
I love to cook so I will constantly learn to improve my ability.
Cấu trúc My hobby is+ N… : Sở thích của tôi là…
Ví dụ: my hobby is cooking (sở thích của tôi là nấu ăn)
Tạm dịch:
Em tên Phương, năm nay em 15 tuổi. Nếu bạn bè của em thích nghe nhạc hoặc xem phim, thì sở thích của em là nấu ăn. Hầu hết các bữa ăn của gia đình em đều do em nấu. Mỗi ngày, e, mua nguyên liệu sau khi đi học về và bắt đầu vào bếp. Trong bữa ăn em thường nấu nhiều món khác nhau.
Em thích trang trí món ăn của mình thật đẹp. Ngoài những món ăn trong bữa ăn, em còn thích làm những món ăn vặt như bánh, kẹo, mứt,… Mỗi khi làm những món đó, em thường chia sẻ cho người thân và bạn bè cùng thưởng thức. Mọi người đều khen em nấu ăn ngon và em rất vui vì điều đó.
Em rất thích nấu ăn nên sẽ không ngừng học hỏi để nâng cao khả năng của mình.
Trong bài này, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn khái quát và chi tiết bài Talk About Your Hobbies của bài thi IELTS Speaking. Song song đó chúng mình còn cung cấp thêm từ vựng và các bài mẫu để bạn tham khảo và thực hành luyện tập tại thư viện IELTS Speaking. Hẹn gặp lại bạn ở các bài học sau!
Bình luận