Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Thì tương lai đơn: công thức, cách dùng và dấu hiệu của thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn vô cùng quan trọng đối với người học tiếng Anh nói chung và người chuẩn bị thi IELTS nói riêng. Vậy, bạn đã thực sự hiểu công thức của thì tương lai đơn, cách dùng và dấu hiệu? Cùng Bác sĩ IELTS tìm hiểu chi tiết về chủ điểm ngữ pháp này qua bài viết dưới đây.

Công thức của thì tương lai đơn
Công thức của thì tương lai đơn

1. Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được sử dụng khi không có kế hoạch hoặc quyết định làm điều gì đó trước khi nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức của thì tương lai đơn

Công thức của thì tương lai đơn được diễn đạt như sau:

2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

Công thức:

S + will/shall + V-inf

Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ’ll

(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

I think I will buy some new clothes (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ mua thêm vài bộ quần áo mới)

Daddy! I think it will rain tonight (Bố! Con nghĩ rằng tối nay trời sẽ mưa)

2.2. Câu phủ định thì tương lai đơn

Công thức:

S + will/ shall + not + V-inf

Chú ý: will  not = won’t

Ví dụ:

It’s raining, so I will not open the window. (Trời đang mưa, vậy nên tôi sẽ không mở cửa sổ)

I won’t go to the cinema with you tomorrow. (Tôi sẽ không đi xem phim với bạn vào ngày mai)

2.3. Câu hỏi thì tương lai đơn

Công thức:

Will/ Shall + S + V-inf?

Trả lời:

                                                        Yes, S + will

No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

Shall we go out to have dinner? (Chúng ta sẽ ra ngoài ăn tối chứ?)

Will you visit your grandparents this weekend? (Cuối tuần này bạn có đến thăm ông bà không?)

Công thức của thì tương lai đơn
Công thức của thì tương lai đơn

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Dưới đây là những cách sử dụng thì tương lai đơn, hãy chú ý thật kỹ nhé!

Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

I miss my grandparents so much. I will drop by their house after working this week.

(Tôi rất nhớ ông bà tôi vì thế sau giờ làm tuần này tôi sẽ ghé qua thăm họ)

Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Khi dùng với mục đích này, thì tương lai đơn thường đi kèm với các động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là)…)

Ví dụ:

I hope my team will be the champion tomorrow. (Tôi hy vọng đội của tôi sẽ chiến thắng vào ngày mai).

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Đây là dạng câu hỏi phỏng đoán, được bắt đầu bằng “Will you”

Ví dụ:

– Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)

– Will you find a pencil for me, please? (Bạn có thể tìm chiếc bút chì cho tôi được không?)

Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

I promise I will study hard. (Tôi hứa tôi sẽ học chăm chỉ hơn.)

My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Be quiet or mom will be angry. (Hãy trật tự đi, không mẹ sẽ nổi giận đấy.)

Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

Thường được dùng dưới dạng câu hỏi và bắt đầu bằng Shall I

Ví dụ:

– Shall I open the door for you, Dad? (Để con mở cửa giúp bố nhé.)

– Shall I bring some cakes tomorrow? (Ngày mai tôi sẽ mang một ít bánh, được chứ?)

Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Thường được dùng ở dạng câu hỏi và bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

– Shall we listen to music? (Chúng ta nghe nhạc nhé?)

– Shall we have Korean food? (Chúng ta ăn đồ ăn Hàn Quốc nhé.)

Dùng để hỏi xin lời khuyên

Thường bắt đầu bằng What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

– I have been injured. What shall I do? (Tôi vừa bị thương. Tôi phải làm gì bây giờ?)

– We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

Xem thêm:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu thì tương lai đơn là vẫn quan trọng và cần được ghi nhớ. Nếu hiểu và nhớ được những dấu hiệu này thì việc chia thì hay bài tập đều được giải quyết một cách dễ dàng.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

4.1 Trạng từ chỉ thời gian

Các trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện đó là những từ mang nghĩa tương lai như là:

  • Tomorrow: Ngày mai, …
  • Next + N: next day, next month, next year: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
  • In + Một khoảng thời gian (trong bao lâu): In 2 days, in 4 hours, in next week,…
  • Soon: sớm

Ví dụ:

We’ll go to the prom tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ đến prom)

4.2 Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I promise I will study harder. (Tôi hứa tôi sẽ học hành chăm chỉ hơn)

4.3 Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ: Maybe we will have a test on Math (Có thể chúng ta sẽ có bài kiểm tra môn toán)

5. Một số trường hợp khác mang ý nghĩa tương lai

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta cũng có thể sử dụng một số cấu trúc khác có ý nghĩa biểu đạt tương tự như thì tương lai đơn: nói về các sự kiện hoặc hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc be expected to

(to be) expected to + V

(được kỳ vọng)

Ví dụ:

Robots are expected to replace humans in some dangerous jobs in the future. (Robot được kỳ vọng sẽ thay thế con người trong một vài công việc nguy hiểm trong tương lai)

Cấu trúc be likely to

to be) likely to + V

(có khả năng/ có thể)

Ví dụ:

I believe that technological innovations are likely to help the development of the economy of all countries around the world. (Tôi tin rằng, sự đổi mới của công nghệ có thể phát triển nền kinh tế của tất cả quốc gia trên thế giới)

6. Sự khác nhau giữa 2 thì 

Thì tương lai đơn và cấu trúc “be going to +v” có rất nhiều người nhầm lẫn về cách sử dụng. Có khá nhiều người học ngoại ngữ vẫn không thể phân biệt được ngữ nghĩa và cách diễn đạt giữa thì tương lai đơn và dạng cấu trúc Be going to + V. 

Sự khác biệt giữa hai cấu trúc này là khả năng xảy ra trước hoặc nhận định của người nói. Vì vậy:   

  • Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế khi phán đoán được đưa ra dựa trên cảm tính chứ không phải bằng chứng hoặc bằng chứng chi tiết.

Ví dụ:  It will rain

  • Sử dụng cấu trúc be going to + V khi có bằng chứng xác minh hỗ trợ cho nhận định được đưa ra.

Ví dụ:

Dark clouds are coming, it is going to rain

7. Bài tập vận dụng thì tương lai đơn

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc:

  1. He (earn) a lot of money.
  2. She (travel) around the world.
  3. Hang (meet) lots of interesting people.
  4. Everybody (adore) you.
  5. We (not / have) any problems.
  6. Many people (serve) you.
  7. We (anticipate) your wishes.
  8. There (not / be) anything left to wish for.
  9. Everything (be) perfect.
  10. But all these things (happen / only) if you marry me.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau bằng từ trong ngoặc:

  1. The film __________ at 12 am. (to end)
  2. Taxes __________ next year. (to increase)
  3. I __________ your email address. (not/to remember)
  4. Why __________ me your bike? (you/not/to lend)
  5. __________ the window, please? She can’t reach. (you/to open)
  6. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)
  7. Rooney __________ his teacher for help. (not/to ask)
  8. I __________ to help you. (to try)
  9. Where is your ticket? The train __________ any hour. (to arrive)
  10. While the dog’s away, the mice __________. (to play)

Đáp án chi tiết:

Bài 1:

  1. will earn
  2. will travel
  3. will meet
  4. will adore
  5. will not have
  6. will serve
  7. will anticipate
  8. will not be
  9. will be
  10. will only happen

Bài 2:

  1. The film will end at 12 am.
  2. Taxes will increase next year.
  3. I will not remember your email address.
  4. Why will you not lend me your bike?
  5. Will you open the window, please? She can’t reach.
  6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.
  7. Rooney will not ask his teacher for help.
  8. I will try to help you.
  9. Where is your ticket? The train will arrive any hour.
  10. While the dog’s away, the mice will play.

Phần kết

Tất tần tật những kiến thức về công thức của thì tương lai đơn và cả bài tập vận dụng đã được Bác sĩ IELTS tổng hợp trong bài viết bên trên. Chúc bạn ôn tập một cách hiệu quả.