Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Vị trí của tính từ và trạng từ trong tiếng anh

Trong tiếng Anh, ngữ pháp về tính từ và trạng từ là vô cùng quan trọng. Kiến thức này tạo nền tảng cho việc đặt câu, phục vụ cho kỹ năng viết và nói. Tuy nhiên, làm thế nào để phân biệt vị trí của tính từ và trạng từ? Bác sĩ IELTS sẽ bật mí cho bạn cách phân biệt đơn giản nhất, qua bài viết dưới đây.

Vị trí của tính từ và trạng từ
Vị trí của tính từ và trạng từ

1. Tóm tắt về tính từ và trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh

Tính từ trong tiếng anh là adjective, viết tắt là adj. Tính từ là những từ được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự việc, sự vật, hiện tượng hoặc tính cách, đặc điểm của con người.

Ví dụ về tính từ:

  1. She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)
  2. Smiths is an excellent student. (Smiths là một học sinh xuất sắc)

Trạng từ trong tiếng anh là adverb, viết tắt là adv. Là từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc các tính từ khác. Trạng từ bổ nghĩa cho câu, giúp câu văn dễ hiểu hơn.

Ví dụ về trạng từ:

  1. Her son is sleeping, so she opens the door carefully. (Con trai cô ấy đang ngủ, vậy nên cô ấy mở cửa một cách cẩn thận)
  2. Because of the strong flood, the field was completely destroyed . (Bởi vì cơn bão mạnh, nên cách đồng đã bị phá hủy)
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

Tính từ và trạng từ thường được đi đôi với nhau để dễ phân biệt trong các cấu trúc ngữ pháp. Cùng tìm hiểu sự khác biệt về cách dùng tính từ và trạng từ trong phần dưới đây.

2.1 Tính từ và trạng từ có chức năng gì trong câu

Như đã phân biệt ở phần định nghĩa, tính từ và trạng từ có các chức năng khác nhau trong câu:

  • Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, làm nổi bật các đặc điểm, tính cách, chức năng, màu sắc, trạng thái,… của sự vật, sự việc, hiện tượng được nhắc đến trong câu.
  • Trạng từ có chức năng bổ nghĩa cho câu, làm cho câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn.
Chức năng của tính từ và trạng từ
Chức năng của tính từ và trạng từ

Xem thêm:

Cụm tính từ trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Tính từ sở hữu trong tiếng Anh

2.2 Vị trí của tính từ và trạng từ

Vị trí của tính từ và trạng từ có sự khác biệt như sau:

2.2.1 Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh

  • Tính từ đứng trước danh từ
  • Tính từ đứng sau tobe
  • Tính từ đứng trước các động từ cố định là: become, get, seem, look, sound, smell, make,…

Ví dụ:

It is a beautiful life.

Tính từ “beautiful” đứng trước danh từ “life”, đứng sau tobe “is”

2.2.2 Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh

  • Trạng từ đứng sau động từ thường
  • Trạng từ đứng trước tính từ và một số trạng từ khác
  • Trạng từ đứng trước đầu câu để bổ nghĩa cho câu

Ví dụ:

She is shouting loudly. 

Trạng từ “loudly” đứng sau động từ “shouting”

Unfortunately, the shop was closed by the time I got here

Trạng từ “unfortunately” đứng đầu câu để bổ nghĩa cho câu.

Các loại trạng từ trong tiếng Anh
Các loại trạng từ trong tiếng Anh

Xem thêm:

Quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh

Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh

2.3 Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ

Tính từ và trạng từ có sự khác biệt như sau:

  • Tính từ thường tận cùng là: able, ible, ous, ive, ent, ful, less, ant, ic, y, al, ing, ed
  • Trạng từ là những từ xuất hiện thường có đuôi “ly”

Tính từ và trạng từ còn có mối quan hệ đặc biệt, đó là khi tính từ thêm đuôi “ly” sẽ trở thành danh từ.

Ví dụ:

beautiful -> beautifully

careful -> carefully

3. Một vài trường hợp đặc biệt khi trạng từ có đuôi và không có đuôi

Theo quy tắc thông thường, một tính từ khi thêm đuôi thi “ly” sẽ trở thành trạng từ. Tuy nhiên, có một vài trường hợp đặc biệt mà bạn cần chú ý để tránh nhầm lẫn nhé.

  • Một số trạng từ đặc biệt mà không có đuôi “ly” là:

Good → Well

Fast → Fast

Hard → Hard

Early → Early

Late → Late

  • Một số tính từ đặc biệt khi thêm đuôi “ly” lại không trở thành trạng từ mà trở thành từ mang nghĩa mới:

Free (miễn phí) → Freely (tự do để làm cái gì đó)

Wide (mở rộng) →Widely (nhiều nơi)

Late (muộn) → Lately (đây là một trạng từ chỉ tần suất với ý nghĩa gần đây)

Hard (chăm chỉ) → Hardly (một trạng từ chỉ tần suất với nghĩa gần như không)

  • Một số từ đặc biệt có đuôi “ly” nhưng là tính từ không phải trạng từ bạn cũng cần chú ý: friendly, lovely, lively, lonely…

Một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ. Ví dụ như: hard, fast,…

Trạng từ có đuôi và không đuôi
Trạng từ có đuôi và không đuôi

4. Bài tập ví dụ về trạng từ và tính từ

Sau khi hiểu kỹ càng về cách dùng tính từ và trạng từ, bạn hãy luyện tập ngay bài tập ví dụ dưới đây để nắm vững kiến thức. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài tập tính từ và trạng từ mà chúng tôi đã soạn ở bài viết trước để có bài luyện tập nhiều hơn nhé.

1. I take salt in the coffee…… (sometimes)

A. Sometimes take

B. Take sometimes

C. In my coffee sometimes

2. Mai is a friendly person. (usually)

A. Is usually

B. Usually is

C. Very friendly usually

3. He listens to audiobooks. (often)

A. Often listens

B. Listens often

C. To the music often

4. Pete gets upset. (never)

A. Never gets

B. Gets never

C. Sad never

5. This candy smells .. (good)

A. Good

B. Goodly

6. He reads a book. (sometimes)

A. Read sometimes

B. Sometimes read

C. Read a book sometime

7. She’s really lazy and … tries.

A. hard

B. hardly

C. Either could be used here.

8. She sings so very …

A. quick

B. quickly

9. The video’s far too …

A. loud

B. loudly

C. Either could be used here.

10. He should pass the exam …

A. easy

B. easily

C. easilly

11. I’ve been having a lot of earache …

A. late

B. lately

12. He’s a … singer.

A. terrible

B. terribly

13. Don’t speak so …. I can’t understand

A. Fast

B. Fastly

14. I know him quite …

A. good

B. well

C. Either could be used here.

15. She’s a … learner.

A. quick

B. quickly

16. She played …

A. beautiful

B. beautifuly

C. beautifully

17. Mari … opened her gift.

A. Slow

B. Slowly

18. Our socerl team played … last Sunday. (bad)

A. Badly

B. Bad

19. The car driver was ….. injured. (serious)

A. Serious

B. Seriously

20. Jack is …. upset about losing his packet. (terrible)

A. Terribly

B. Terrible

21. He looks …. What’s the matter with him? (sad)

A. Sadly

B. Sad

22. Be …. with this glass of water. It’s hot. (careful)

A. Careful

B. Carefully

23. Min is ….. clever. (extreme)

A. Extremely

B. Extreme

24. Check your exercies …

A. careful

B. carefuly

C. carefully

25. This cake tastes …. . (awful)

A. Awful

B. Awfuly

C. Awfully

Đáp án

1A – 2A – 3A – 4A – 5A – 6B – 7B – 8B – 9A – 10B – 11B – 12A – 13A – 14B – 15A – 16C – 17B – 18A – 19B – 20A – 21B – 22A – 23A – 24C – 25C

Vậy là mình đã chia sẻ tất tần tật mọi thông tin liên quan đến vị trí của tính từ và trạng từ trong bài viết này. Bác sĩ IELTS hy vọng các bạn có thể nắm vững chuyên đề này để đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới.