Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Nắm chắc các quy tắc đánh trọng âm hiệu quả chỉ trong 5 phút

Các quy tắc đánh trọng âm hiệu quả trong tiếng Anh giúp bạn thoát khỏi nguy cơ nói sai và hạn chế tối đa tình trạng người bản xứ không hiểu ý nói của mình. Bài viết này ra đời với mong muốn giải quyết các khó khăn trên của bạn đọc, hãy theo dõi đến cuối bài để đạt được hiệu quả cao trong giao tiếp nhé!

các quy tắc đánh trọng âm hiệu quả
Các quy tắc đánh trọng âm

Trọng âm được nhận biết như thế nào?

Trong tiếng Anh, trọng âm sẽ được nhấn mạnh và phát âm to, rõ ràng hơn các âm tiết khác trong cùng một từ đó. Bạn có thể xác định trọng âm của một từ bằng cách tra từ điển, trọng âm của từ được xác định bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết của từ đó trong phần phiên âm.

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Âm tiết là gì?

Mỗi từ bao gồm các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị trong phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc có thể không có phụ âm. Một từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau, tuy nhiên lại có cách nhấn trọng âm khác nhau, khiến nghĩa của chúng thay đổi.

Ví dụ: Từ Import nếu bạn nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất thì sẽ mang nghĩa là hàng nhập khẩu (danh từ), nếu nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 2 thì sẽ mang nghĩa là nhập khẩu (động từ)

  • Import (n) /’im.pɔːt/: hàng nhập khẩu
  • Import (v) /imˈpɔːt/: nhập khẩu

Bạn đã thấy được tầm quan trọng của trọng âm trong giao tiếp chưa? Nếu trọng âm bị nhấn sai, có thể người nghe sẽ hiểu nhầm hoặc không hiểu bạn đang nói gì.

Hãy theo dõi 15 quy tắc đánh trọng âm cơ bản bên dưới mà bacsiielts đã tổng hợp cho các bạn để giao tiếp hiệu quả hơn nhé!

Xem thêm:

Lưu ngay bảng chữ cái tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu chuẩn nhất

Làm chủ số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng anh nhanh nhất

15 quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

Cách đánh trọng âm từ 2 âm tiết

  • Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu động từ có hai âm tiết.

Ví dụ: be’gin, for’give, in’vite, a’gree, …

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open, ‘visit…

  • Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu danh từ có hai âm tiết.

Một số ví dụ: ‘father, ‘table, ‘sister, ‘office, ‘moutain…

Một số trường hợp ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take, ho’tel.

Chú ý: Tùy thuộc vào từ loại, một số từ có hai âm tiết nhưng lại có nhiều cách đánh trọng âm khác nhau.

Ví dụ: record, desert nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, rơi vào âm tiết thứ hai sẽ là động từ.

  • Với tính từ có hai âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Một số ví dụ: ‘happy, ‘busy, ‘careful, ‘lucky, ‘healthy,…

Một số trường hợp ngoại lệ: a’lone, a’mazed,…

Cách nhấn trọng âm với các từ ghép 

  • Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai với động từ ghép.

Ví dụ: be’come, under’stand, overflow,…

  • Với các danh từ ghép, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

Cách đánh trọng âm dựa vào nhận biết âm tiết cụ thể

  • Với các âm tiết: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self, trọng âm sẽ rơi vào chính nó.

Một số ví dụ: e’vent, con’tract, pro’test, per’sist, main’tain, her’self, o’cur…

  • Nếu từ có các đuôi: how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1

Ví dụ: ‘anywhere, ‘somehow, ‘somewhere ….

  • Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai nếu từ có hai âm tiết và mở đầu bằng chữ “A”.

Ví dụ: a’bout, a’bove, a’gain a’lone, alike, ago…

  • Với những từ có đuôi: – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó.

Ví dụ: de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, ‘patient, po’pular, bi’ology,…

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘cathonic, ‘lunatic, , ‘arabi, ‘politics, a’rithmetic…

  • Với những từ có kết thúc bằng đuôi: – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu chúng có 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.

Ví dụ: Com’municate, ‘regulate ‘classmat,, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology pho’tography, …

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘accuracy,…

  • Nếu từ có các đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.

Ví dụ: lemo’nade, Chi’nese,pio’neer, kanga’roo, ty’phoon, when’ever, environ’mental,…

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘coffee, com’mitee…

  • Với những từ chỉ số lượng thì trọng âm sẽ nhấn vào đuôi – teen đứng ở cuối. Ng­ược lại nếu kết thúc bằng đuôi – y thì ta sẽ nhấn ở từ đầu tiên.

Ví dụ: thir’teen, four’teen…/ ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

  • Với các tiền tố và hậu tố, ta thường sẽ không nhấn trọng âm ở những phần này mà sẽ nhấn vào các âm tiết trong từ gốc. Tiền tố và hậu tố khi thêm vào sẽ không làm thay đổi cách đánh trọng âm chính của từ.

Tiền tố không thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: im’portant /unim’portant, ‘perfect /im’perfect, a’ppear/ disa’ppear, ‘crowded/over’crowded.

Một số trường hợp ngoại lệ: ‘statement/’ understatement, ‘ground/ ‘underground,…

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…

các quy tắc đánh trọng âm hiệu quả
15 quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

Xem thêm:

Cách take note hiệu quả

Phát âm không là nỗi sợ hãi với cách nhìn từ đoán phiên âm

Cách đánh trọng âm từ có 3 âm tiết

Động từ có 3 âm tiết:

  • Nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3:min/

  • Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên.

Ví dụ: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ˈkɑːmprəmaɪz/

Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/

Danh từ có 3 âm tiết

  • Nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ có 3 âm tiết.

Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

  • Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi.

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/,disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Tính từ có 3 âm tiết

  • Bạn đánh trọng âm với tính từ có 3 âm tiết tương tự như với danh từ có 3 âm tiết.

Ví dụ: happy /’hæpi/, impossible /im’pɔsəbl/…

các quy tắc đánh trọng âm hiệu quả
Những quy tắc đánh trọng âm

Có thể bạn quan tâm:

Những tips giúp bạn cải thiện kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh hiệu quả nhất

Cách nhấn trọng âm trong câu tiếng Anh

Mọi người thường nghĩ chỉ có từ trong tiếng Anh mới nhấn trọng âm. Tuy nhiên trên thực tế nếu muốn hiệu quả giao tiếp cao cũng như giao tiếp thành thạo, bạn cần biết cách nhấn trọng âm trong câu tiếng Anh khi giao tiếp.

Trong một từ có nhiều âm tiết sẽ có âm tiết được phát âm mạnh, dài hơn. Điều ấy tương tự như trong một câu sẽ có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có những từ được phát âm nhẹ hơn và ngắn hơn.

Đây gọi là nhịp điệu trong tiếng Anh. Nhịp điệu câu nói của tiếng Anh được thể hiện qua độ dài (về thời gian) giữa các âm tiết có trọng âm trong một câu, bất kể giữa các trọng âm số lượng âm tiết không có trọng âm bằng nhau hay không bằng nhau.

Ví dụ: Yesterday I went for a walk in the country.

Trong câu này, nhịp đập giữa Yes-went, went-walk, walk-coun đều phải bằng nhau. Nhịp điệu trong giao tiếp chính là yếu tố giúp ta phân biệt được rõ giữa người bản xứ và người không phải bản địa. 

Từ khóa trong câu sẽ được nhấn mạnh với các từ thuộc về mặt nội dung. Bởi chúng là những từ quan trọng, chứa đựng ý nghĩa chính của cả câu. Những từ ít quan trọng hơn thuộc về mặt cấu trúc. Đây được xem là những từ phụ trợ để cấu tạo ngữ pháp cho câu làm cho câu đúng về mặt “cấu trúc” hoặc về mặt ngữ pháp.

Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

1. a. darkness b. warmth c. market d. remark

2. a. begin b. comfort c. apply d. suggest

3. a. direct b. idea c. suppose d. figure

4. a. revise b. amount c. village d. desire

5. a. standard b. happen c. handsome d. destroy

6. a. scholarship b. negative c. develop d. purposeful

7. a. ability b. acceptable c. education d. hilarious

8. a. document b. comedian c. perspective d. location

9. a. provide b. product c. promote d. profess

10. a. different b. regular c. achieving d. property

11. a. festival b. resource c. station d. history

12. a. comparison b. organization c. communication d. socialization

13. a. worship b. belong c. enjoy d. behave

14. a. minorities b. populated c. activity. d. experience

15. a. competition b. participation c. anniversary d. vegetarian

16. a. musician b. librarian c. commemoration d. magician

17. a. tradition b. procession c. attention d. Carnival

18. a. alternate b. entertain c. symbolize d. cultivate

19. a. malnutrition b. prohibition c. recommendation d. superstitious

20. a. statue b. important c. devote d. begin

Đáp án:

1.d / 2.b / 3.d / 4.c / 5.d / 6.c / 7.c / 8.a / 9.b / 10.c

11.b / 12.a / 13.a / 14.b / 15.b / 16.c / 17.d / 18.b / 19.c / 20. a

Xem thêm:

Bài tập nhấn trọng âm

Hãy cố gắng nắm kỹ các quy tắc đánh trọng âm hiệu quả trong tiếng Anh được đề cập bên trên bài viết nhé. Khi đã thành thạo các quy tắc này, chắc chắn trình độ giao tiếp của bạn sẽ cải thiện đáng kể đấy. Để nâng cao trình độ hơn nữa, bạn hãy tham khảo thêm kiến thức tại thư viện IELTS Speaking nhé!

Bình luận

Bình luận