Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Câu điều kiện loại 2: Khái niệm, công thức, cách dùng và ví dụ

Câu điều kiện loại 2 thuộc top những cấu trúc câu thông dụng nhất trong Tiếng Anh, được sử dụng rộng rãi trong văn viết. Vậy câu điều kiện loại 2 là gì? Hãy cùng Bác sĩ IELTS nắm trọn bộ kiến thức câu điều kiện loại 2 qua bài viết dưới đây. 

Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 (câu dk loại 2) hay còn được gọi là “If loại 2”, là cấu trúc câu dùng những điều kiện không có thực ở hiện tại để từ đó diễn tả một hành động sự việc không có khả năng xảy ra trong tương lai. 

Ví dụ về câu điều kiện loại 2: If I had money, I would by a new mobile. 

Dịch: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một chiếc điện thoại mới.

=> Trong trường hợp này, chủ thể câu đang đặt ra giả thuyết rằng nếu anh ấy/cô ấy có tiền, anh ấy/cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới. Như vậy, việc này không có khả năng xảy ra ở tương lai vì hiện tại anh ấy/cô ấy không có tiền để chi trả cho một chiếc điện thoại. 

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Công thức câu điều kiện loại 2 

Câu điều kiện loại 2 bao gồm 2 mệnh đề, được hiểu đơn giản theo cấu trúc “Nếu…..thì…..”, bao gồm:

  • Mệnh đề điều kiện (Mệnh đề If)
  • Mệnh đề chính 

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: 

Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính 
If + S + V-ed/V2 S + would/could/should…. + V-bare
If + (HTĐ/QKĐ/QKHT)QKĐ S + would/could/should…… + V-bare S + would/could/should…… + V – ing

Trong đó: 

  • HTĐ: Hiện tại đơn 
  • QKĐ: quá khứ đơn 
  • QKHT: Quá khứ hoàn thành 

Lưu ý: Đối với động từ to be, khi viết dưới dạng câu dk loại 2, tất cả động từ đều được chia ngôi số nhiều “were” thay cho “was”.

Ví dụ câu điều kiện loại 2: 

If I were you, I would tell her the truth. 

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói sự thật cho cô ấy biết. 

Có thể bạn quan tâm

Công thức câu điều kiện loại 3 trong tiếng anh

If loại 0 – Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 2 được dùng trong những trường hợp nào? 

Câu điều kiện loại 2 được dùng khi nào
Câu điều kiện loại 2 được dùng khi nào

Sau khi đã nắm vững cấu trúc, công thức và định nghĩa câu điều kiện loại 2, người học cần hiểu rõ tất tần tật cách sử dụng câu điều kiện loại 2. Theo quy tắc, câu điều kiện loại 2 được áp dụng trong 2 trường hợp sau đây: 

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có khả năng xảy ra trong tương lai dựa vào những gì đang diễn ra ở hiện tại 

Ví dụ: If he were a girl, he would try on this dress.

Dịch: Nếu như anh ấy là nữ, anh ấy sẽ mặc thử chiếc váy này. 

=> Hành động “thử váy” sẽ không xảy ra vì anh ấy “không phải là nữ”. 

Dùng trong các trường hợp người nó muốn khuyên bảo, đề nghị hay yêu cầu ai một điều gì đó 

Ví dụ câu dk loại 2: If I were you, I would apply for this job. 

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ứng tuyển vào công việc đó. 

=> Hành động “ứng tuyển” sẽ không xảy ra vì người nói không phải là đối tượng được khuyên nhủ trong câu. 

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 

Câu điều kiện ban đầu Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 
If + S1 + V-ed/V2, S2 + would/could/might/….. + V-bareWere + S1 + (not) + O, S2 + would/could/might….. + V-bare

Ví dụ về câu điều kiện loại 2: 

If I were you, I would buy an iPhone instead of a Samsung. 

=> Were I you, I would buy an iPhone instead of a Samsung.

Cấu trúc đảo ngữ của câu dk loại 2 thường được dùng trong các tình huống mang tính lịch sự, tế nhị và trang trọng. Nó giúp làm nhẹ những giả thiết trong câu, khiến cho người nghe không cảm thấy như đang bị áp đặt. 

Tuy nhiên, đảo ngữ câu điều kiện loại 2 thường xuất hiện hai trường hợp: 

  1. Trong câu có động từ “were” 

Khi đó, bạn chỉ cần đảo đúng theo cấu trúc câu, đưa “were” lên đầu và sắp xếp trình tự hợp lý những phần còn lại.

Ví dụ câu điều kiện loại 2: 

Câu điều kiện ban đầu: If I were a mosquito, I would suck human blood. 

Đảo ngữ: Were I a mosquito, I would suck human blood. 

  1. Trong câu không có động từ “were”

Nếu trong câu điều kiện không xuất hiện động từ “were”, bạn cần mượn “to V” để chuyển sang cấu trúc đảo ngữ. 

Ví dụ: 

Câu điều kiện: If I learnt French, I would apply for a scholarship of a famous university in France. 

Đảo ngữ: Were I to learn French, I would apply for a scholarship of a famous university in France. 

Một số biến thể thường gặp của câu điều kiện loại 2 

Biến thể câu điều kiện loại 2
Biến thể câu điều kiện loại 2

Biến thể của câu điều kiện loại 2 bao gồm biến thể mệnh đề chính là biến thể mệnh đề điều kiện. 

  1. Biến thể mệnh đề chính 

If + Quá khứ đơn, S + would/could/might/had to…. + be + V-ing 

Ví dụ: If I met her right now, I would tell her what have just happened to me.

Dịch: Nếu như cô ấy có ở đây ngay lúc này, tôi sẽ kể cho cô ấy nghe những gì vừa xảy ra với tôi.

  1. Biến thể mệnh đề If 

If + Quá khứ Tiếp diễn/Quá khứ hoàn thành, S + would/could + V – bare 

Ví dụ câu điều kiện loại 2: 

  1. If I knew you were having a meeting at 8 A.M, I would not phone you at that time. 

Dịch: Nếu như tôi biết bạn có cuộc họp lúc 8h sáng, tôi sẽ không gọi điện cho bạn vào thời gian đó. 

  1. If I fixed my bicycle yesterday I would not have to grab a car today to go to work. 

Dịch: Nếu như tôi sửa chiếc xe đạp của mình vào ngày hôm qua, tôi sẽ không phải đặt xe hơi đến chỗ làm ngày hôm nay. 

Bài tập câu điều kiện loại 2 kèm lời giải chi tiết nhất 

Bài tập câu điều kiện loại 2
Bài tập câu điều kiện loại 2

Exercise 1: Choose the correct answers 

  1. What would you do if you (see) …………… a fire? 
  2. saw B. see C. were D. was 

2. Which sentence is CORRECT? 

  1. If she is there, she would help us with the assignment.
  2. If she had been there, she would have helped us with the assignment.
  3. If she were there, she would help us with the assignment. 
  4. If she is there, she will help us with the assignment. 

3. If I had enough money, I (buy) ……….. that device. 

  1. will buy B. would buy C. am going to buy D. bought 

4. Lan: Can you help me fix the car? 

Dung: ………………………… 

  1. If I were free, I would have helped you. 
  2. I would helped you if I were free. 
  3. If I am free, I will help you. 
  4. If I were free, I would help you. 

5. If he (be) ………. more friendly, he (have) ……… more friends. 

  1. is/has B. is/will have C. were/would have D. were/will have 

6. I (go) ……….. to your birthday party if it were not so busy. 

  1. would go B. could go C. will go D. A and B are correct 

7. He would successfully apply into that well – known company if he (know) …….. in English.

  1. know B. known C. knew D. A and C are correct 

8. If we had more managers, we (expand) ……. the scale of the project. 

  1. will expand B. would expand C. expanded D. have to expand 

9. What would you do if you (be) ……. a billionaire? 

  1. were B. was C. are D. will be 

10. If I (be) …….. a bird, I (fly) ………….

  1. were/would fly B. were/could fly C. was/fly D. A and B are correct 

11. Choose the WRONG sentences 

  1. If she were in the office at present, I would take her out for a drink.
  2. If I met you right now, I would give you a warm hug. 
  3. Please contact her whenever you are in trouble.
  4. If you met the deadline, you receive a bonus from your boss. 

Exercise 2: Rewrite the sentences 

  1. Imagine one day you become a boss. 

What would you do if ……………………………………..?

  1. Imagine one day your wallet will be stolen at midnight. 

…………………………………………………………………….

  1. She hardly ever hangs out with her friends as she has too many tasks to do. 

………………………………………………………………………….

  1. I will not choose this house because it is quite far from my workplace. 

…………………………………………………………………………..

  1. I live with my parents because I can not pay for a rent. 

…………………………………………………………………………………

  1. I can not purchase a new laptop because it is too expensive. 

………………………………………………………………………………….

  1. I do not buy a car as I do not have a driving license.

………………………………………………………………………….

  1. Perhaps there is a strange girl who wants to take photos with you. 

………………………………………………………………………………..

  1. We may have to stay at home because it is raining cats and dogs. 

…………………………………………………………………………………………

  1. My dream is to marry a millionaire. 

……………………………………………………………………………………

  1. You can make a hamburger in case your feel hungry. 

………………………………………………………………………………

Exercise 3: Fill in the blanks 

  1. If I (be) ……… you, I (tell) ………… to go to school. 
  2. I (come) ……….. to your birthday party if I (be) …….. free at present. 
  3. If you learnt German, you (study) ……… in Germany for free.
  4. We (learn) ………. Judo if we (have) …….. more time.
  5. If I (live) …….. in an animated world, I (become) …….. a princess. 
  6. My brother (buy) ……… this keyboard if he (have)……….enough money. 
  7. If she (be) …….. a good student, she (receive) ……… a scholarship. 
  8. He (help) ………. if he (know) …… how to solve that problem. 
  9. She (change) ………. all of the principles if she (become) ……. a president. 
  10. What ……. you ………. (do) if your home (break into) ……….? 

Đáp án câu điều kiện loại 2 

Exercise 1: 

1. A – saw

2. C – If she were there, she would help us with the assignment 

3. B – would buy 

4. A – If I were free, I would have helped you 

5. C – were/would have

6. D – .A and B are correct 

7. C – knew 

8. B – would expand 

9. A – were 

10. D – A and B are correct

11. D – If you met the deadline, you receive a bonus from your boss

Exercise 2: 

1. What would you do if you became a boss? 

2. What would you do if your wallet were stolen at midnight? 

3. If she did not have many tasks to do, she would often hang out with friends. 

4. Cách 1: If this house were near my workplace, I would choose it. 

Cách 2: If this house were not quite far from my workplace, I would choose it.

5. If I could pay for a rent, I would not live with my parents. 

6. Cách 1: If a new laptop were cheap, I would purchase it. 

Cách 2: If a new laptop were not too expensive, I would purchase it.

7. If I had a driving license, I would buy a car.

8. What would you do if a strange girl wanted to take photos with you? 

9. If it were raining cats and dogs, we might have to stay at home. 

10. I wish I could become a millionaire. 

11. If you felt hungry, you could make a hamburger.

Exercise 3: 

1. were/would tell 

2. would come/were 

3. would study or could study 

4. would learn/had 

5. lived/would become 

6. would buy/had

7. were/would receive 

8. would help/knew

9. would change/became

10. would you do/ were broken into

Xem thêm các bài viết:

Câu điều kiện hỗn hợp

Lời kết

Vậy là mình đã chia sẻ hầu hết những kiến thức cơ bản về câu điều kiện loại 2 trong bài viết này. Bác sĩ IELTS hy vọng những kiến thức và thông tin trên sẽ giúp ích được các bạn trong kỳ thi IELTS sắp tới. Chúc các bạn luôn học tập tốt!