Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Chinh phục cách phát âm T trong tiếng Anh nhanh nhờ những mẹo này

Chữ T là một trong những phụ âm mà người học tiếng Anh thường xuyên gặp phải. Bạn có thể đọc phụ âm này dễ dàng nếu nằm lòng một số quy tắc mà chúng mình sắp sửa chia sẻ đến bạn trong bài viết này. Hãy cùng Bacsiielts tìm hiểu cách phát âm T trong tiếng Anh sao cho vừa dễ hiểu nhưng vẫn thật chuẩn nhé.

Chữ T có thể kết hợp với nhiều chữ khác để tạo ra tổng cộng là 5 khả năng phát âm khác nhau được chúng mình liệt kê cụ thể dưới đây.

cách phát âm T trong tiếng Anh
Chinh phục cách phát âm T trong tiếng anh nhanh nhờ những mẹo này

Trường hợp phát âm là /t/

Thông thường ta thấy cách phát âm t trong tiếng Anh sẽ được đọc ngắn gọn là /t/ theo hai trường hợp dưới đây. 

  • Nếu chữ T đứng đầu của một từ hoặc cả khi không đứng đầu nhưng nằm trong âm tiết có nhấn trọng âm thì nó được phát âm là  /t/.

Quan sát ví dụ:

– temple /ˈtem.pəl/ (n) đền

– timber /ˈtɪm.bər/ (n) gỗ (xây dựng)

– table /ˈteɪ.bəl/ n) : cái bàn                                                                 

– team /tiːm/ (n) : đội nhóm

– town /taun/ (n) thị trấn

– technique /tekˈniːk/ (n) : kỹ thuật

– tea /tiː/ (n) trà

– photographer/fəˈtɑːgrəfər/ (n) :  thợ chụp ảnh                                                           

– content = /kənˈtent/ (n) : nội dung

– until /ʌnˈtɪl/ : cho đến khi                                                       

– typical /ˈtipikəl/ (a) tiêu biểu

-hotel /həʊˈtel/ : khách sạn

  • Nếu trong từ có hai chữ TT thì ta vẫn phát âm là /t/.

Ví dụ:

– butter /ˈbatə/ (n) bơ

– battle /ˈbætl / (n) trận đấu                                                                              

– bottom /ˈbɑːtəm/ (n) đáy, mông

– butterfly /ˈbʌtəflaɪ/ (n) con bướm

– cottage /ˈkɑːtɪdʒ/ (n) nhà tranh                                     

– prettily /ˈprɪt.əl.i/ (adv) một cách duyên dáng                                         

– admittance /ədˈmɪtənts/ (n) sự nhận vào

– attainment /əˈteinmənt/ (n) khả năng đạt được                                

– attendant /əˈtendənt/ (n) người tham gia

Xem bài viết liên quan ngay dưới đây:

Bật mí cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng Anh chắc chắn bạn sẽ cần

Bài mẫu chủ đề Hobby IELTS Speaking Part 2 chắc chắn bạn sẽ cần
cách phát âm T trong tiếng Anh
Trường hợp phát âm là /t/
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Trường hợp phát âm là /d/

Trong tiếng Anh Mỹ, cách phát âm t trong tiếng Anh cũng khác với tiếng Anh Anh, người Mỹ bản xứ phát âm T là /d/ khi thấy T ở vị trí giữa từ và đứng giữa 2 nguyên âm và  không nằm trong âm có trọng âm hoặc giữa hai từ.

Quan sát ví dụ sau:

– water/wader/ (n)  : nước                         

– city/sidi/ : thành phố                   

– later/lader/ (n) : sau                                 

– meeting /’mi:diɳ/ (n) buổi gặp mặt, họp                            

– daughter /dɔdər/ (n) con gái

Trường hợp là âm câm

Quan sát thấy đứng trước T là s hay f thì lập tức T biến thành âm câm, cách phát âm t trong tiếng Anh trường hợp này không đọc nó.

– apostle /əˈpɒs.əl/ (n) :  ông tổ truyền đạo                 

– castle /ˈkæsl / (n) : lâu đài

– chalet /ˈʃæleɪ/ (n) :  nhà gỗ nhỏ                               

– chasten /ˈtʃeɪsən/ (v) :  trừng phạt

– Christmas /ˈkrɪsməs/ (n) :  Giáng sinh                     

– fasten /ˈfæsən/ (v) : buộc chặt

– glisten /ˈglɪsən/ (adj) : sáng long lanh                     

– hasten /ˈheɪsən/ (v) :  thúc, giục

– listen /ˈlɪsən/ (v) : nghe                                           

– moisten /ˈmɔɪsən/ (v) :  làm ẩm

– nestle /ˈnesl / (v) : nép mình                                   

– often /ˈɑːfən/ (adv) :  thường xuyên

– pestle /ˈpesl / (n) :  cái chày                                     

– soften /ˈsɑːfən/ (v): làm mềm

– thistle /ˈθɪsl / (n) :  cây kê                                         

– whistle /ˈwɪsl / (v) :  huýt sáo

– wrestle /ˈresl / (v) : đấu vật

Có thể bạn sẽ cần:

Talk About Your Hobbies chưa từng dễ thế này

Gợi ý bài mẫu ôn tập chủ đề Talk About Your favorite Food hiệu quả

Trường hợp không bật hơi T

Bạn thực hiện theo các bước sau để thực hiện đọc cách phát âm T trong tiếng Anh trong trường hợp này, đầu tiên bạn nâng lưỡi lên phần ngạc trên để chặn lại, sau đó bật âm /t/.

Bên cạnh đó, vì để nói cho đơn giản, nhanh và ngắn gọn lại thì nếu là âm /t/ đứng cuối một từ, người ta sẽ chỉ chặn hơi lại chứ không bật âm ra.

Ví dụ: kit, test, sit, put, what, lot, set, hot, shot, brought,… Đến đây thì bạn đã biết lý do tại sao người bản xứ không đọc âm cuối /t/ rồi đúng không nào? 

cách phát âm T trong tiếng Anh
Trường hợp không bật hơi T

Trường hợp bị thay đổi trong tiếng Anh Mỹ

Cuối cùng, cách phát âm T trong tiếng Anh còn có thêm 2 trường hợp thay đổi cách đọc như sau: 

  • Âm /tn/

Bạn sẽ gặp cụm âm /tn/ này trong các từ như written, certain, forgotten, button,… Âm /tn/ cũng khá dễ đọc như sau bạn tiến hành đặt lưỡi ở vị trí của /t/, sau đó bật âm /t/. lưu ý lúc này ta không di chuyển lưỡi và chuyển nhanh sang phát âm [n]. 

  • Âm /tr/

Khi bắt gặp /t/ với /r/ đứng kế nhau thì ngay lập tức âm /t/ sẽ được đọc thành âm /tʃ/.

Ví dụ: khi đọc từ “train” thì thay vì bật âm thành /t/ + /rein/ thì đọc là /tʃ/ + /rein/, giống như ch-rain. Tương tự:  trace, try, train, treacle, tread,…

Bài viết là những chia sẻ lý thuyết thú vị về cách phát âm T trong tiếng Anh theo 5 cách kết hợp. Làm chủ được bài học này sẽ giúp bạn không còn e sợ trước các quy luật phát âm chữ T khi học tiếng Anh nữa. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm tại thư viện IELTS Speaking. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bài học, hãy để lại comment câu hỏi của mình ở phần bình luận cho chúng mình biết nhé. 

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.