Như kiến thức đã học, trong tiếng Anh chúng ta có các loại câu điều kiện khác nhau. Các loại câu điều kiện này sẽ được dùng cho các trường hợp khác nhau và sẽ có từng cách chia động từ khác nhau. Sau đây hãy cùng Bác sĩ IELTS khám phá về những kiến thức về câu điều kiện loại 3 bạn nhé!
Định nghĩa về câu điều kiện 3?
Ta có thể hiểu câu điều kiện loại 3 là loại câu có hai mệnh đề, bao gồm mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Mệnh đề điều kiện có chứa “If” có nghĩa là “Nếu” và mệnh đề chính có nghĩa là “thì”.
Câu điều kiện loại 3 sẽ được sử dụng khi đề cập đến hành động, sự việc không có thật trong quá khứ, đó chỉ là một giả thuyết được đặt ra ở hiện tại khi nhìn về quá khứ.
Ví dụ câu điều kiện loại 3:
If I had had the money, I would have bought a new bike.
(Nếu tôi có tiền, tôi đã mua 1 chiếc xe đạp mới rồi.)
Công thức câu điều kiện loại 3
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + had + Vpp/V-ed | S + would/could/might + have + Vpp/V-ed |
If + thì quá khứ hoàn thành | S + would/could/might + have + quá khứ phân từ |
Lưu ý: khi viết “would” và “had” các bạn có thể viết tắt thành “d” để dễ phân biệt, tuy nhiên “would” không xuất hiện ở mệnh đề if nên khi viết tắt ở mệnh đề này thì đó chính là “had”.
Bài viết liên quan
If loại 0 – câu điều kiện loại 0 trong tiếng anh
Cách dùng câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả 1 hành động hoặc 1 điều không có thật ở quá khứ.
Ex: If you had come sooner, you would have met her.
(Thực tế rằng trong quá khứ bạn không đến sớm nên không gặp được cô ấy)
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
Mệnh đề if: Chủ ngữ + had + P II.
Mệnh đề chính: Chủ ngữ + would have + P II.
Ex: If my cell phone hadn’t been broken, I would have contacted you.
If Jimmy had told me the truth, I wouldn’t have been mad.
Bài tập câu điều kiện loại 3
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
1. If I had known my friend was in hospital, I (go) ____ to see her.
2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I (swim) ____ with you.
3. My mother did not go to the gym yesterday. She (go) ____ if she had not been so tired.
4. She (not/ leave) ____ home if her father had not disturbed her.
5. If he had been looking in front of himself, he (not/walk) ____ into the wall.
6. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I (take) ____ some pictures.
7. She was not thirsty. If she had been thirsty, she (drink) ____ some water.
8. If my grandmother had gone to the university, she (study) ____ science. She likes science a lot.
9. If I had known how to swim, I (swim) ____ when we went to the beach.
10. If you had given a direct address to me, I (find) ____ that museum easily.
11. If I had had enough money, I (buy) ____ a big house for myself.
12. We (go) ____ for the picnic yesterday if the weather had not been rainy.
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
1. If the weather (to be) …….. nice, they (to play) …….. football.
2. If we (to go) …….. to a good restaurant, we (to have) …….. a better dinner.
3. If John (to learn) …….. more words, he (to write) …….. a good report.
4. If the boys (to take) …….. the bus to school, they (to arrive) …….. on time.
5. If the teacher (to explain) …….. the homework, I (to do) …….. it.
6. If they (to wait) …….. for another 10 minutes, they (to see) …….. the pop star.
7. If the police (to come) …….. earlier, they (to arrest) …….. the burglar.
8. If you (to buy) …….. fresh green vegetable, your salad (to taste) …….. better.
9. If Alex (to ask) …….. me, I (to email) …….. the documents.
10. If he (to speak) …….. more slowly, Peggy (to understand) …….. him.
Bài 3: Điền vào chỗ trống.
If you (study) …….. had studied for the test, you (pass) …….. would have passed it.
If you (ask) …….. me, I (help) …….. you.
If we (go) …….. to the cinema, we (see) …….. my friend Jacob.
If you (speak) …….. English, she (understand) ………
If they (listen) …….. to me, we (be) …….. home earlier.
I (write) …….. you a postcard if I (have) …….. your address.
If I (not/break) …….. my leg, I (take part) …….. in the contest.
If it (not/ start) …….. to rain, we (walk) …….. to the museum.
We (swim) …….. in the sea if there (not / be) …….. so many sharks there.
If she (take) …….. the bus, she (not / arrive) …….. on time.
Đáp án:
Bài 1:
1. would have gone
2. would have swum
3. would have gone
4. would not have left
5. would not have walked
6. would have taken
7. would have drunk
8. would have studied
9. would have swum
10. would have found
11. would have bought
12. would have gone
Bài 2:
1. had been/would have played
2. had gone/would have had
3. had learned/would have written
4. had taken/would have arrived
5. had explained/would have done
6. had waited/would have seen
7. had come/would have arrested
8. had bought/would have tasted
9. had asked/would have emailed
10. had spoken/would have understood
Bài 3:
1. had studied/would have passed
2. had asked/would have helped
3. had gone/would have seen
4. had spoken/would have understood
5. had listened/would have been
6. would have written/had had
7. had not broken/would have taken part
8. had not started/would have walked
9. would have swum/had not been
10. had taken/would not have arrived
Xem thêm các bài viết:
Câu điều kiện hỗn hợp
Vậy là mình đã tổng hợp xong định nghĩa, bài tập, công thức câu điều kiện loại 3 cùng với các kiến thức liên quan. Bác sĩ IELTS hy vọng các bạn có thể thực hành và ghi nhớ tốt dạng ngữ pháp này. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!