Trong tiếng Anh có 4 loại từ chính là danh từ, động từ, tính từ và trạng từ, trong đó, danh từ được nhắc đến là loại từ cơ bản nhất, dễ dàng đưa vào cả văn viết lẫn văn nói. Bên cạnh đó, người ta còn chia danh từ ra làm rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại chịu 1 trách nhiệm chính trong câu.
Để hiểu hơn về các danh từ trong tiếng Anh, Bác sĩ IELTS mời các bạn học viên tham khảo bài viết sau nhé.
1. Danh từ là gì? Vị trí danh từ và phân loại danh từ trong tiếng Anh
Trước khi đi vào tìm hiểu sâu hơn về các danh từ trong tiếng Anh thì các bạn học viên hãy cùng Bác sĩ IELTS điểm qua một vài thông tin cơ bản về danh từ nhé
1.1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh danh từ còn được gọi với cái tên là Noun, ký hiệu viết tắt là (n). Theo nguyên tắc, danh từ là những từ dùng để chỉ những sự vật, con người, đối tượng mà người nói đang muốn nhắc đến.
Ví dụ:
She is an economist – Cô ấy là một nhà kinh tế.
Danh từ trong câu này là economist – nhà kinh tế.
Danh từ trong tiếng Anh cũng được chia thành 5 loại nhỏ bao gồm:
- Danh từ chung
- Danh từ riêng
- Danh từ trừu tượng
- Danh từ tập hợp
- Danh từ ghép
Từ 5 loại danh từ kể trên, ta tiếp tục xếp chúng vào 2 nhóm lớn là danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Countable nouns | Uncountable nouns |
Tồn tại ở cả hai dạng là số ít và số nhiều, tuy nhiên, chúng sẽ đi kèm với danh từ ở dạng số nhiều nhiều hơn là danh từ dạng số ít | Tồn tại ở dạng số ít, tuy nhiên, vẫn có một số danh từ không đếm được ở dạng số nhiều như tên của các môn học (Maths, Physics,….) |
Động từ đi cùng với danh từ đếm được có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều | Động từ chỉ được chia ở dạng số ít |
Ta có thể thay thế danh từ đếm được bằng đại từ số ít hoặc số nhiều | Danh từ không đếm được chỉ có thể được thay thế bằng các đại từ số ít |
Số lượng có thể đo lường chính xác | Số lượng chỉ mang tính ước chừng, được đo đếm qua các đơn vị đo lường và thường khó cho ra con số chính xác |
Có thể đi kèm với các mạo từ như a,an,the | Không thể đứng sau mạo từ |
Ví dụ:
Danh từ đếm được
- Your apartment is bigger than mine – Căn hộ của bạn lớn hơn căn hộ của tôi
Danh từ được sử dụng trong câu là apartment – căn hộ.
- There are 5 apples on the table. – Có 5 quả táo ở trên bàn
Danh từ đếm được trong câu: apples
- We have 40 students in the classroom right now.
Chúng ta có 40 học sinh đang ở trong lớp ngay lúc này
Danh từ đếm được trong câu: students
Danh từ không đếm được
- My most favourite subject is Maths. I can study it 7 days a week.
Toán là môn học yêu thích của tôi. Tôi có thể học Toán cả tuần.
Danh từ không đếm được trong câu: Maths
- She adds some sugar to her coffee.
Cô ấy thêm một chút đường vào ly cafe của mình.
Danh từ không đếm được: sugar
- Her hair is smooth.
Tóc của cô ấy rất mượt.
Danh từ không đếm được: hair
Xem thêm: Thì hiện tại đơn
1.2. Vị trí danh từ trong tiếng Anh
Vị trí của các danh từ trong tiếng Anh không được cố định mà thay vào đó, nó sẽ linh hoạt thay đổi tùy theo từng vai trò của chúng trong câu.
Danh từ làm chủ ngữ
Khi đóng vai trò là chủ ngữ chính trong câu thì danh từ sẽ được đặt ở trước động từ chính
Ví dụ:
All students confirm that they will participate in the opening ceremony.
Tất cả học sinh đều xác nhận rằng họ sẽ tham dự lễ khai giảng.
Danh từ chính trong câu: students
Danh từ làm tân ngữ
Ngược lại với chủ ngữ, khi làm tân ngữ, danh từ đứng sau động từ chính trong câu.
Ví dụ:
Eating vegetables is good for our digestive
Ăn rau củ tốt cho hệ tiêu hóa.
Trong câu, tân ngữ được sử dụng là eating và danh từ chính là vegetables.
Danh từ đóng vai trò là tân ngữ của giới từ trong một cụm giới từ
Ví dụ:
Global warming has affected the lives of many people on Earth.
Hiện tượng nóng lên toàn cầu đã ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều người trên Trái Đất.
1.3. Phân loại danh từ trong tiếng Anh
Như đã đề cập ở mục 1.1, danh từ trong tiếng Anh được phân ra làm 5 loại chính, trong đó mỗi loại có vai trò và chức năng khác nhau
Loại danh từ | Tên tiếng Anh | Cách dùng | Ví dụ |
Danh từ riêng | Proper nouns | Dùng để chỉ tên riêng của một người, địa điểm hoặc vật nào đó | Paris, London, Hanoi, Ba Vi National Park (Vườn quốc gia Ba Vì) |
Danh từ chung | Common nouns | Trái ngược với sự cụ thể của danh từ riêng, danh từ chung được dùng để nhắc đến một vật chung chung, thường là đồ dùng. | Computers, flowers, food,…. |
Danh từ trừu tượng | Abstract nouns | Dùng để chỉ những thứ ta không thể tận mắt chứng kiến nhưng có thể cảm nhận được như là vị của món ăn, cảm xúc của con người,… | Knowledge, sympathy, rhyme, sadness,…. |
Danh từ tập hợp | Collective nouns | Dùng để chỉ một tập thể hoặc tập hợp các cá thể có hay không có điểm chung với nhau | Class, group, team, gang |
Danh từ ghép | Compound nouns | Danh từ ghép là những danh từ được ghép lại với nhau nhằm mục đích tạo ra 1 danh từ khác | Motorcycles, Bedrooms,,… |
Xem thêm:
Cụm trạng từ trong tiếng Anh
2. Cách hình thành danh từ
Giống như các loại từ khác trong tiếng Anh, danh từ không tự nhiên mà có, chúng được tạo ra dựa trên nhiều quy tắc nhất định
2.1. Tạo danh từ từ các hậu tố
Để tạo nên một từ ngữ mới trong tiếng Anh hoặc chuyển đổi từ loại từ này sang loại từ khác, ta có thể thêm hậu tố và tiền tố vào trước mỗi từ. Với danh từ thì các bạn học viên có thể chọn thêm một số hậu tố sau
STT | Hậu tố | Danh từ |
1 | -ant | Attend (v): Tham dự => Attendant (n): Người tham dự |
2 | -ance | Brilliant (adj): Sáng chói, rực rỡ=> Brilliance (n): Sự rực rỡ |
3 | -ence | Refer (v): tham khảo=> Reference (n): Tài liệu tham khảo |
4 | -ion | Visible (adj): Có thể nhìn thấy được => Vision (n): Tầm nhìn |
5 | -ure | Fail (adj): Thất bại => Failure (n): Sự thất bại |
6 | -ment | Entertaining (adj): Giải trí => Entertainment (n): Sự giải trí |
7 | -ism | Social (adj): xã hội, thuộc về xã hội=> Socialism (n): Chủ nghĩa xã hội |
8 | -ship | Friendly (adj): Thân thiện => Friendship (n): Tình bạn |
9 | -ity | Secure (v): Bảo vệ => Security (n): Nhân viên bảo vệ |
10 | -ty | Identify (v): Nhận định => Identity (n): Xác thực |
11 | -th | Long (adj): Dài => Length (n): Chiều dài |
12 | -ery | Recover (v): Hồi phục=> Recovery (n): Sự hồi phục |
13 | -ness | Sad (adj): Buồn => Sadness (n): Sự buồn bã, nỗi buồn |
2.2. Tạo danh từ từ danh từ
Danh từ không chỉ được tạo ra từ những động từ hay tính từ mà bên cạnh đó, ta còn có thể tạo ra danh từ từ chính danh từ qua công thức sau. Mục đích của hình thức này là làm chi tiết hơn nghĩa của câu
Mạo từ + Danh từ 1 + Danh từ 2
Trong đó:
- Mạo từ bao gồm a, an, the
- Danh từ 1 là danh từ phụ và có vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính
- Danh từ 2 là danh từ chính
Ví dụ:
- A driving license – Giấy phép lái xe.
Trong cụm từ này, license là danh từ chính, driving là danh từ phụ bổ nghĩa cho license.
- The city centre – Trung tâm thành phố
Trong cụm từ này, centre là danh từ chính đi cùng với danh từ phụ là city
- A truck driver – Tài xế xe tải
Trong cụm từ này, driver là danh từ chính, đi theo sau nó là danh từ phụ taxi.
2.3. Tạo danh từ từ V-ing
Danh từ cũng có thể được tạo ra bằng cái thêm V-ing vào trước danh từ chính và thường được sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng danh từ đó.
Ví dụ:
- A washing machine – máy giặt
Trong câu, machine có nghĩa là máy móc và washing nghĩa là giặt, rửa, do vậy, khi ghép 2 từ này lại ta được máy giặt – một thiết bị dùng để giặt sạch quần áo.
- A frying pan – Chảo chiên
Trong câu, pan có nghĩa là chảo – vật dụng gia đình dùng để chiên, xào thức ăn, do vậy, khi kết hợp với động từ V-ing frying ta có được “Frying pan”.
2.4. Tạo danh từ từ số đếm
Danh từ số đếm cũng được hiểu là một dạng danh từ trong tiếng Anh, được tạo ra từ nguyên tắc sau:
Number + Danh từ + Danh từ
Lưu ý:
- Danh từ số đếm luôn có dấu gạch nối ở giữa số và danh từ đi kèm
- Danh từ đứng ngay sau số đếm bắt buộc phải ở dạng số ít
Ví dụ:
- A seven-hour flight – Chuyến bay 7 tiếng đồng hồ.
- A three-day off – Ba ngày nghỉ
- A two hundred-page book – Quyển sách này dày 200 trang
Xem thêm:
Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh
3. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh
Lý thuyết về các danh từ trong tiếng Anh nhìn chung không có gì quá phức tạp, chúng tương đối dễ nhớ cũng như dễ áp dụng. Để nắm chắc hơn kiến thức về danh từ, bạn hãy cùng Bác sĩ IELTS làm 3 bài tập nhỏ sau đây nhé
Bài tập 1: Chuyển các tính từ/động từ/trạng từ sau về danh từ
- We are so happy to hear that our customers are pleased with the new ……………… (procedure)
- She is working as a marketing …………. in the ABC company. (manage)
- My worst …………….. is I told a lie to the boss. (fail)
- Tattoo can not say anything about someone’s ……………… (personal)
- He is the best student in our class. He has a wide range of ……………. (know)
- We have to choose another person to become the team …………………. (lead)
- Her ……………….. is collecting stamps. (interesting)
- Turn right after the tree and you will see the …………….. is on your left. (enter)
- If she wants to have a high salary job after graduating, she must have a good educational background as well as practical ………….. (skillful).
- My mother said that sometimes people may have to accept the …………… (true) even if it is the bad news.
Bài tập 2: Điền đúng dạng của từ vào chỗ trống
Children are the future of the (national) ……………. and how they should be raised, is a debatable issue. Some people believe that they should be exposed to physical (punish) ……….. while others say constant appreciation is required for them. According to me, these (argue) ……………….. need proper scrutinization before forming an opinion.
To begin with, there are many advantages of conferring rewards to children. First of all, (Appreciate) ……………. and verbal praise can have a magical impact on the (behave) ……………. of the children because when they are appreciated for good conduct they come to know about the value of good behaviour and try to keep continuing with that. The more they brim with positive comments, the more they are confident. On the other hand, children who are subjected to artificial physical punishment are seen with lack of self-confidence. A survey conducted on the behaviour of children revealed that a child exposed to punitive (act) …………… by his parents are more aggressive and furious than others of his age. Hence beatings to a child can never be fruitful.
On the contrary, there is no denying the fact that training to the notorious and ferocious mind is a hard nut to crack because it is true that the only logic for the fools. Moreover, some children repeat mistakes even after being warned and punished, this type of stubbornness forces parents and guardians to give them beatings. Needless to say, over-pampering may have an adverse (effective) ……………. on children. In this present scenario, parents have one or two children and this pampering distracts them away from their path.
To conclude, children are the tender buds and nurturing them is really a major (responsible)…………….. Therefore, a fair judgement on behaviour is required for good upbringing.
Đáp án
Bài tập 1
1. product
2. manager
3. failure
4. personality
5. knowledge
6. leader
7. interest
8. entrance
9. skills
10. truth
Bài tập 2
1. nation
2. punishment
3. arguments
4. appreciation
5. behaviour
6. actions
7. effect
8. responsibility
4. Lời kết
Trong tiếng Anh hiện có hơn 100 danh từ khác nhau, trong đó mỗi danh từ sẽ được tạo nên từ nhiều quy tắc nhất định. Qua bài viết trên, hy vọng Bác sĩ IELTS đã có thể phần nào giúp bạn nắm vững lý thuyết liên quan đến danh từ, hẹn gặp bạn ở những bài viết tiếp theo nhé.