Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Giới từ trong mệnh đề quan hệ – Lý thuyết và cách dùng chuẩn nhất

Trong tiếng Anh, ta thường dùng mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Các đại từ quan hệ trong câu thường có vị trí và chức năng khác nhau tùy theo từng ngữ cảnh. Ngoài ra, giới từ trong mệnh đề quan hệ cũng là một cấu trúc quan trọng cần nắm. Để làm rõ cấu trúc ngữ pháp này, Bác sĩ IELTS sẽ đồng hành cùng bạn từ lý thuyết đến bài tập chi tiết ngay sau đây.

Tóm tắt lý thuyết về mệnh đề quan hệ
Tóm tắt lý thuyết về mệnh đề quan hệ

1. Tóm tắt lý thuyết về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một mệnh đề phụ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ (noun) hay cụm danh từ (noun phrase) đứng ở trước nó.

  • Mệnh đề quan hệ gồm 2 loại: 

Mệnh đề quan hệ xác định: trong câu, khi có danh từ không các định và cũng không dùng dấu phẩy “,” để ngăn cách nó với mệnh đề chính, nếu ta bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ không đầy đủ ý nghĩa.

Ví dụ: The school whose abandoned is rumored to be haunted! (Ngôi trường bỏ hoang bị đồn là có ma ám!)

⇒ Ta thấy trong câu, mệnh đề quan hệ “whose abandoned is rumored” bổ nghĩa cho từ “the school”, ta sẽ không biết nó là ngôi nào nếu không có mệnh đề này. 

Mệnh đề quan hệ không xác định: được sử dụng để cung cấp thông tin thêm cho chủ ngữ, nếu bỏ mệnh đề này thì câu vẫn có nghĩa, trong câu ta dùng dấu phẩy “,” để ngăn cách với mệnh đề chính 

Ví dụ: The celebrity, who was a famous singer, was perform at coachella music festival. (Người nổi tiếng, một ca sĩ nổi tiếng, đã biểu diễn tại lễ hội âm nhạc Coachella.)

⇒  Mệnh đề quan hệ “who was a famous singer” trong câu trên bổ sung nghĩa cho “the celebrity”, nếu ta bỏ đi mệnh đề này thì vẫn hiểu đó là một người nổi tiếng biểu diễn tại lễ hội âm nhạc Coachella. 

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Giới từ trong mệnh đề quan hệ

2.1. Giới từ trước đại từ quan hệ (Preposition + relative pronoun + clause)

Trong trường hợp này cho thấy cách biểu đạt trang trọng hơn, giúp câu văn thu hút và mang tính học thuật đối văn văn viết. Ta không thể bỏ giới từ quan hệ đi khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ.

Ví dụ: 

  • She is the person (whom) I fell in love with.

→ She is the person with whom I fell in love. (Cô ấy là người mà tôi yêu).

  • The shop (which) you told me about is open.

The shop about which you told me is open. (Cửa hàng mà bạn kể cho tôi đã mở cửa rồi).

  • The place (that) we learned about was Australia. 

→ The place about which we learned was in Australia. (Nơi mà chúng ta học về là ở Châu Úc).

Lưu ý: “Whom và Which” trong trường hợp này không thể bị thay thế bởi “That” 

2.2. Giới từ sau động từ (Preposition after the verb)

Đối với trường hợp này, giới từ đặt sau động từ là một cách lập câu phổ biến, đơn giản và được dùng rộng rãi trong nhiều ngữ cảnh khác nhau trong câu.

Giới từ sau động từ (Preposition after the verb)
Giới từ sau động từ (Preposition after the verb)

Ví dụ: 

  • She is the person (whom) I fell in love with. (Cô ấy là người (mà) tôi đã yêu.)
  • The shop (which) you told me about is open. (Cửa hàng (mà) bạn nói với tôi đã mở cửa.)
  • The place (that) we learned about was Australia. (Nơi (mà) chúng tôi biết đến là Australia.)

Lưu ý: 

  • Hai đại từ Whom (thay cho người) và Which (thay cho vật) là hai đại từ quan hệ duy nhất đi kèm với giới từ.
  • Tuy vậy, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi giới từ đứng ở cuối mệnh đề quan hệ hay dùng that thay cho Whom và Which trong MĐQH xác định.

3. Cấu trúc cách làm các dạng bài tập

Ta thường gặp 2 dạng bài tập phổ biến về giới từ trong mệnh đề quan hệ như sau: 

Dạng 1: Viết lại câu (dùng mệnh đề quan hệ kết hợp 2 câu thành 1)

Ví dụ: 

  • The woman is her mother. You talked to her last week. 

Viết lại: The man to whom you talked last week is her father.

  • I have two friends. My friends are teachers.

Viết lại: I have two friends, both of whom are doctors.

Dạng 2: Trong mệnh đề quan hệ sau, điền giới từ phù hợp vào ô trống

Ví dụ

The movie _____ which they are talking is fantastic.

  1. about
  2. in
  3. to

Đáp án đúng: [A. about] đối với câu hỏi này.

Xem thêm:

Provide đi với giới từ gì

Cách dùng giới từ chỉ thời gian

4. Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ

Trong một mệnh đề quan hệ, các lượng từ như: all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much,… sẽ được lồng ghép với nhau theo cấu trúc sau:

Mệnh đề chính, lượng từ + of + mệnh đề quan hệ

Ví dụ: 

  • I have two brothers, both of whom are students. (Tôi có hai người anh, cả hai đều là sinh viên).
  • She asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. (Cô ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, hầu hết trong số đó tôi không thể trả lời).
  • Luna has three sisters, all of whom are teachers. (Luna có ba chị gái, tất cả họ đều là giáo viên).
  • My sister tried on five dresses, none of which fitted her. (Chị tôi đã mặc thử 5 chiếc váy, nhưng không chiếc nào vừa với cô ấy).

5. Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ với giới từ

Giới từ trong mệnh đề quan hệ khi sử dụng cần chú ý những lỗi nhỏ sau đây để tránh dùng sai khi làm bài hay giao tiếp nhé!

Ví dụ: 

Câu sai: The person who I live is my friend. 

Câu đúng: The person who I live with is my friend.

Câu sai: The school which I go is in Danang city. 

Câu đúng: The school which I go to is in Danang city.

⇒ Cần xác định rõ động từ nào cần giới từ đi cùng và sau giới từ đó cần 1 tân ngữ.  

Cùng tham khảo một vài động từ có giới từ đi kèm như sau: 

Động từ có giới từ đi kèm
Động từ có giới từ đi kèm
  • ride on: ngồi trên/ cưỡi 
  • pay for: trả cho
  • worry about: lo lắng về
  • live with: sống chung vơis
  • care about: quan tâm đến
  • write about: viết về
  • look at: nhìn vào 
  • think about: nghĩ về
  • work with: làm việc với
  • go to: đi đến 
  • speak with: nói với
  • look for: tìm kiếm
  • think about: nghĩ về
  • work with: làm việc với
  • go to: đi đến

6. Bài tập giới từ trong mệnh đề quan hệ

Bài 1: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây: 

1. The boat ________________ I was sailing was very expensive.

  1.   on which
  2.   in which
  3.   by which

2. The process ________________ you reach your conclusions is flawed.

  1.   on which
  2.   by which
  3.   in which

3. The water ________________ we were bathing was cold.

  1.   on which
  2.   by which
  3.   in which

4. The promise ________________ I was bound had to be honored.

  1.   in which
  2.   by which
  3.   on which

5. The days ________________ the prisoners are allowed visitors are Monday and Wednesday.

  1.   on which
  2.   in which
  3.   by which

6. The things ________________ we were entitled were not given to us.

  1.   on which
  2.   to which
  3.   in which

7. The letter ________________ she replied was very well written.

  1.   on which
  2.   in which
  3.   to which

8. The episode of the Simpsons ________________ they go to America will air today.

  1.   to which
  2.   in which
  3.   on which

9. The principles ________________ this country was founded are no longer respected.

  1.   on which
  2.   to which
  3.   in which

10. The method _________________she helped the poor children was very effective.

  1.   on which
  2.   by which
  3.   in which

Bài 2: Nối các câu bằng cách thay vế thứ hai của mỗi cặp thành mệnh đề quan hệ

1. That’s the ship. I traveled on it.

____________________________________

2. That’s the type of sport. We know nothing about it.

____________________________________

3. Here is the address. You should send a document to this address.

____________________________________

4. The comic belongs to me. You were looking at it just now.

____________________________________

5. I couldn’t recognize the house. She lived in it.

_____________________________________

6. A travel agency has booked the hotel. Jenny is going to stay in it.

____________________________________

7. Those are the girls. Lisa is hiding from them.

____________________________________

8. She didn’t get the job. She applied for it.

____________________________________

9. I wasn’t interested in the things. They were talking about them.

_____________________________________

10. I don’t know the girl. They went with her.

_____________________________________

11. The people are very sociable. I work with them.

____________________________________

12. What’s the movie? You are see to it.

_____________________________________

13. I found the book. She has been looking for it.

______________________________________

14. The blue car is my car. Everybody is looking at it.

______________________________________

Đáp án:

Bài 1: 

  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. A
  6. B
  7. C
  8. B
  9. A
  10. B

Bài 2: 

  1. That’s the ship on which I traveled.
  2. That’s the type of sport about which We know nothing.
  3. Here is the address to which you should send the document.
  4. The comic at which you were looking just now belongs to me.
  5. I couldn’t recognise the house in which she lived.
  6. A travel agency has booked the hotel in which Jenny is going to stay.
  7. Those are the girls from whom Lisa is hiding.
  8. She didn’t get the job for which she applied.
  9. I wasn’t interested in the things about which they were talking.
  10. I don’t know the girl with whom they went.
  11. The people with whom I work are very sociable.
  12. What’s the movie to which you are seeing?
  13. I found the book for which she has been looking.
  14. The blue car at which everybody is looking is my car.

Xem thêm:

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Bác sĩ IELTS hy vọng qua bài viết giới từ trong mệnh đề quan hệ, bạn đọc sẽ có cái nhìn bao quát về cấu trúc này. Vì đây là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh có thể áp dụng trong nhiều trường hợp khi nói và viết, ta nên tìm hiểu thật kỹ để tránh các lỗi sai không đáng có ảnh hưởng đến điểm số của mình. Đừng quên chia sẻ bài biết này đến bạn bè nếu thấy bổ ích nhé!