Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Mệnh đề quan hệ – Relative Clause: Cách dùng và bài tập

Mệnh đề quan hệ – Relative clause là cấu trúc phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và cũng thường xuyên xuất hiện trong các bài thi IELTS, TOEIC. Người học phải nắm vững kiến thức này để áp dụng vào bài thi, đặc biệt là trong kỹ năng viết. Trong bài viết này, Bác sĩ IELTS xin giới thiệu đến các bạn những kiến ​​thức cơ bản về mệnh đề quan hệ và bài tập kèm đáp án bên dưới để các bạn luyện tập và nhớ lâu hơn.

1. Tất tần tật về mệnh đề quan hệ

1.1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ đứng sau danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. Mệnh đề quan hệ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ giống như một tính từ, vì vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính từ.

Ví dụ: 

The girl who talked with me yesterday is a teacher.

cụm từ “who talked with me yesterday” là một mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ “the girl” ở đầu câu.

Tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

1.2. Các loại đại từ quan hệ

Đại từ quan hệCách dùng
WHO– Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu.
– ….. N(person) + who + V + O
– Example: The man who is presenting is a professor
WHOM– Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
– ….. N(person) + whom/who + S + V
– Example: Do you know the music band whom my sister likes so much?
WHICH– Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Đóng vai trò là tân chữ hoặc chủ ngữ trong câu.
– ……N(thing) + which + S + V  ……N(thing) + which + V + O
– Example: My father really likes eating Tteokbokki which is a famous food in Korea.
THAT– Là đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. Đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
– Example: The country that is the most developed in the world is America.
Dùng THAT trong các trường hợp sau:
+ Dùng sau so sánh nhất
+ Dùng sau các từ only, the first, the last
+ Dùng sau các đại từ bất định, đại từ chỉ số lượng như: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Không dùng THAT khi:
+ Mệnh đề quan hệ không xác định
+ Sau giới từ
+ Sau dấu phẩy
WHOSE– Dùng để chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
– N(person/thing) + Whose + N + V
– Example: The man whose dog was lost yesterday is very upset.

1.3. Các loại trạng từ quan hệ

Trạng từ quan hệCách dùng
WHEN– Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian
– when = in/ on/ at + which
WHERE– Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn trong câu
– Where = at/in/on/from + which
WHY– Là đại từ quan hệ dùng để chỉ lý do thường thay thế cho for reason, for that reason
– why = for which

1.4. Các loại mệnh đề quan hệ và cách dùng mệnh đề quan hệ

Có 3 loại mệnh đề quan hệ như sau:

1.4.1. Mệnh đề quan hệ xác định

Là mệnh đề dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Câu xác định là câu cần thiết cho nghĩa của câu, nếu không có danh từ đó thì câu sẽ không có nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không có dấu phẩy được sử dụng để ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Example: The person who lives next to my house is a doctor.

1.4.2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Là một mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, sự vật hoặc sự việc đã được xác định. Câu không xác định là câu không nhất thiết phải xuất hiện trong câu, thiếu nó thì câu vẫn có nghĩa. Nó được dùng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).

Example: Ho Chi Minh city, which is the biggest city in Viet Nam, has lots of delicious food. 

1.4.3. Mệnh đề quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ rút gọn là lược bỏ bớt đại từ quan hệ trong câu nhằm làm cho các câu văn rõ nghĩa, không dài dòng.

Example: 

Dạng đầy đủ: The house has been built in the forest that was destroyed

Dạng rút gọn: The house has been built in the forest destroyed.

Một số trường hợp không dùng mệnh đề quan hệ rút gọn
Một số trường hợp không dùng mệnh đề quan hệ rút gọn

Có lẽ bạn quan tâm:

Tính từ sở hữu

Mệnh đề chỉ mục đích

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

1.5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn dạng chủ động

– Nếu động từ ở dạng chủ động thì bỏ đại từ quan hệ, động từ thêm ing.

Example: I know the man who lives upstairs.

       => I know the man living upstairs.

Rút gọn dạng bị động 

– Nếu động từ ở dạng bị động thì bỏ đại từ quan hệ, động từ chuyển về quá khứ (past participant – V3)

Example: The TV which was bought 20 years ago was stolen yesterday.

            => The TV bought 20 years ago was stolen yesterday.

Rút gọn dạng to V

– Nếu trước đại từ quan hệ có các cụm: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất thì mệnh đề quan hệ được rút gọn thành dạng to V

Example: 

Dạng chủ động

San is the only person who gets 9 scores in the exame.

 => San is the only person to get 9 scores in the exame.

Dạng bị động

The last bike which was repaired yesterday was Peter ’s.

=> The last bike to be repaired yesterday was Peter’s.

Tóm tắt cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Tóm tắt cách rút gọn mệnh đề quan hệ
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập ứng dụng mệnh đề quan hệ

Để hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này, bạn hãy làm bài tập về mệnh đề quan hệ có đáp án dưới đây để nhớ lâu hơn nhé. 

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất cho chỗ trống:

1. We are talking about the song ________ was voted the best song this year.

  1. which   B. whom   C. whose   D. who

2. The boys are discussing the author ________book is one of the best-sellers this year.

   A. which    B. whose    C. that     D. who

3. Students bought all the books __________are needed for the national exam.

   A. which     B. what      C. those    D. who

4. The people __________ are the teachers and have the children study very well .

   A. which           B. who       C. whose        D. their

5. Do you know the boy ________we met at the party last week?

A. which        B. whose       C. who is      D. that

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. He labored for a woman. She used to be an artist.

2. I wrote an electronic mail to my sister. She lives in Italy.

3. Nam appreciated the waiter. He was a very friendly person.

4. We broke a car. It belongs to my uncle.

5. The guy whom I stated to the police, was arrested.

6. The cake is on the table. I bought it.

7. The book belongs to Lan. An found it under the chair.

8. The food was delicious. Huy cooked the food.

Đáp án:

Exercise 1:

1.A      2.B     3.A     4.B     5.D

Exercise 2:

1. He labored for a woman who used to be an artist.

2. I wrote an electronic mail to my sister who lives in Italy.

3. Nam appreciated the waiter who was a very friendly person.

4. We broke the car that belongs to my uncle.

5. The guy I stated to the police was arrested.

6. The cake I bought is on the table.

7. The wallet An found under the chair belongs to Lan.

8. The food Huy cooked was delicious.

Những điểm ngữ pháp khác:

So sánh hơn

Câu bị động

Công thức SO THAT trong tiếng Anh

Verb phrase là gì? Cấu trúc, phân loại và bài tập ứng dụng

Vậy là gần như mình đã chia sẻ hết mọi kiến thức liên quan đến mệnh đề quan hệ. Bác sĩ IELTS hy vọng với những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu và nắm vững hơn kiến thức về mặt ngữ pháp của mệnh đề quan hệ này.