Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

IELTS Speaking part 1 hometown – câu hỏi và trả lời

Dù chỉ là những câu hỏi về những câu chuyện vô cùng gần gũi về cuộc sống hằng ngày nhưng phần đầu tiên – Part 1 cũng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong bài thi IELTS Speaking. Trong bài viết dưới đây, Bác Sĩ IELTS xin giới thiệu đến các bạn một số câu hỏi và câu trả lời mẫu cho IELTS Speaking Part 1 HOMETOWN. Đây chủ đề gần như luôn xuất hiện nên các bạn hãy chú ý nhé.

IELTS Speaking part 1 hometown
IELTS Speaking part 1 hometown – câu hỏi và trả lời

Where are you from?

Sample 1: Well I was born and raised here, in Ho Chi Minh city – which is one of the biggest and the most crowded cities in Vietnam. This city is also the economic centre of my country.

Vocabulary:

  • To be born and raised: sinh ra và lớn lên
  • The most crowded: đông đúc nhất

Dịch: Tôi sinh ra và lớn lên ở đây, thành phố Hồ Chí Minh – một trong những thành phố lớn và đông đúc nhất của Việt Nam. Thành phố này cũng là trung tâm kinh tế của đất nước tôi.

Sample 2 (source:  IELTS Practice Online): My hometown is Hanoi, the capital of Vietnam. As one of the main metropolises in my country, it is a densely populated area and faces traffic congestion all the time.

Vocabulary:

  • Metropolis (n): đô thị
  • Densely (adv): dày đặc
  • Congestion: tắc nghẽn

Dịch: Quê hương tôi là Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Là một trong những đô thị chính của đất nước tôi, nó là một khu vực đông dân cư và luôn phải đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông.

Xem bài viết có lượt xem nhiều nhất:

Tuyệt chiêu học cách phát âm chữ G trong tiếng Anh dễ không tưởng

Nắm chắc cách đọc năm trong tiếng Anh chuẩn nhất
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

What’s the most interesting part of your hometown?

Sample 1: Ho Chi Minh city is a centuries-old one… you know, more than 300 years old. Though it’s gone through countless changes, it retained many historical sites, such as Bến Thành Market or the Saigon Botanical garden – which are totally attractive to tourists. Besides, what I find really fascinating about this city is, you know, it’s truly multicultural, at least from the point of view of food choices.

Vocabulary:

  • Countless (adj): vô số
  • Retain (v): giữ lại
  • Fascinating (adj): hấp dẫn, thú vị
  • Multicultural (adj): đa văn hóa

Dịch: Thành phố Hồ Chí Minh có tuổi đời hàng thế kỷ… bạn biết đấy, hơn 300 năm tuổi. Dù đã trải qua vô số thay đổi nhưng nơi đây vẫn giữ được nhiều di tích lịch sử, chẳng hạn như Chợ Bến Thành hay Thảo cầm viên Sài Gòn – những điểm hoàn toàn hấp dẫn đối với khách du lịch. Bên cạnh đó, điều tôi thực sự thấy hấp dẫn ở thành phố này là, bạn biết đấy, nó thực sự đa văn hóa, ít nhất là từ góc nhìn về ẩm thực.

Sample 2 (source: IELTS Practice Online): I suppose it might be the Old Quarter, the most ancient part of my city. If people, especially foreign tourists come here, they will have a chance to immerse themselves in a combination of traditional and contemporary architecture, which they can hardly find in other regions of Hanoi.

Vocabulary:

  • The Old Quarter (n): khu phố cổ
  • To immerse: đắm mình
  • Contemporary (adj): đương đại

Dịch: Tôi cho rằng đó có thể là Khu Phố Cổ, phần cổ kính nhất trong thành phố của tôi. Nếu người dân, đặc biệt là du khách nước ngoài đến đây, họ sẽ có cơ hội đắm mình trong sự kết hợp giữa kiến trúc truyền thống và đương đại, điều mà họ khó có thể tìm thấy ở các nơi khác của Hà Nội.

Xem thêm:

[Miễn phí] Download bộ tài liệu học phát âm tiếng Anh chuẩn nhất

Tổng hợp 7 cách phát âm chữ e trong tiếng Anh chuẩn không cần chỉnh

Would you say it is a good place to live in? Why?

Sample 1: From the view of a Saigonese who loves this city from the bottom of his/her heart, naturally I would say yes. Regarding lifestyle and culture, Ho Chi Minh city is good for everyone. It offers everything from cheap to luxurious, Asian to Western styles. As for careers, it’s easy to get a job there with a suitable salary. Most people in Ho Chi Minh city are very nice, friendly, outgoing and hard-working. However, when living here, you’ll have to worry about traffic accidents, pickpockets, and robbers. Other than that, it’s safe. You just need to be careful and take advice from the locals.

Vocabulary:

  • From the bottom of his/her/their/my/your heart: từ tận đáy lòng
  • Pickpockets (n): kẻ móc túi
  • Robbers (n): kẻ trộm cướp 

Dịch: Từ cái nhìn của một người Sài Gòn yêu thành phố này từ tận đáy lòng, tự nhiên tôi sẽ nói đồng ý. Về nếp sống, văn hóa Hồ Chí Minh tốt cho mọi người. Nó cung cấp tất cả mọi thứ từ giá rẻ đến sang trọng, phong cách châu Á đến phương Tây. Về sự nghiệp, bạn rất dễ kiếm được việc làm ở đó với mức lương phù hợp. Hầu hết người dân thành phố Hồ Chí Minh rất dễ mến, thân thiện, hòa đồng và làm việc chăm chỉ. Tuy nhiên, khi sống ở đây, bạn sẽ phải lo lắng về tai nạn giao thông và nạn móc túi, trộm cướp. Ngoài ra, nó an toàn. Bạn chỉ cần cẩn thận và tham khảo lời khuyên từ người dân địa phương.

Sample 2 (source: IELTS Practice Online): Don’t get me wrong, but Hanoi is not a good place to settle down. To be honest, I think people get really sick and tired of its hustle and bustle. Living here means people have accepted to face health problems every day. Being stuck in traffic jams and breathing in polluted air on a daily basis is detrimental to their mental and physical health.

Vocabulary:

  • Don’t get me wrong: đừng hiểu lầm tôi
  • To settle down (v): ổn định cuộc sống, sinh sống
  • Hustle and bustle: ồn ào, náo nhiệt, vội vã, hối hả
  • On a daily basis: hằng ngày
  • Detrimental (adj): có hại

Dịch: Đừng hiểu lầm tôi, nhưng Hà Nội không phải là một nơi tốt để sinh sống. Thành thật mà nói, tôi nghĩ mọi người thực sự phát ngán và mệt mỏi với nhịp sống hối hả của nó. Sống ở đây nghĩa là mọi người đã chấp nhận đối mặt với các vấn đề sức khỏe hàng ngày. Việc bị kẹt xe và hít thở không khí ô nhiễm hàng ngày có hại cho sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.

Bạn có thể tham khảo thêm một số câu trả lời mẫu do giáo viên tiếng Anh bản xứ gợi ý ở đây.

Hy vọng qua những câu trả lời mẫu về IELTS Speaking Part 1 HOMETOWN (chủ đề quê nhà), chúng tôi đã giúp bạn học thêm được nhiều từ vựng mới và có thêm ý tưởng cho bài thi nói của mình. Các bạn có thể tham khảo thêm kiến thức tại thư viện IELTS Speaking. Chúc các bạn học thật tốt và hẹn các bạn ở những bài viết tiếp theo!

Bình luận

Bình luận