Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Những lời khuyên bạn nên biết trước khi Talk About Shopping

Talk about shopping là chủ đề mà các bạn luyện thi IELTS không thể không biết. Để đạt được số điểm tuyệt đối trong chủ đề này, bạn cần chuẩn bị cho mình vốn từ vựng, cũng như cấu trúc ngữ pháp sâu rộng. Do vậy hãy cùng bacsiielts tham khảo bài viết dưới đây bạn nhé, chắc sẽ hữu ích với bạn đấy.

 Talk About Shopping
Những lời khuyên bạn nên biết trước khi Talk About Shopping

1. Cấu trúc một bài Talk about shopping – IELTS Speaking

Hầu hết những bài nói trong IELTS Speaking ở các chủ đề đều tuân theo một cấu trúc như bên dưới đây:

  • Phần 1: Đây là phần mở đầu, ở trong phần này các bạn sẽ giới thiệu về sở thích mua sắm của mình bằng tiếng Anh.
  • Phần 2: Đây là phần nêu lên nội dung chính của toàn bài, ở phần này các bạn hãy nói về sở thích mua sắm của mình.
  • Phần 3: Đây là phần kết lại bài, hãy nói về dự định trong tương lai với sở thích mua sắm của bản thân bạn.

Dựa vào bố cục ba phần như trên, tiếp đến bạn hãy triển khai các nội dung chính như sau:

  • Giới thiệu về sở thích mua sắm tại của bản thân.
  • Bạn thường dành bao nhiêu thời gian một ngày/ tuần/ tháng cho hoạt động mua sắm của mình?
  • Tại sao bạn lại có sở thích mua sắm như vậy? Hay sở thích đó bắt nguồn từ đâu?
  • Bạn làm gì để có thể nuôi sở thích mua sắm của bản thân.
  • Trong tương lai bạn có tiếp tục duy trì sở thích đó không?

Xem ngay chủ đề khác trong chuỗi IELTS Speaking:

Loại bỏ nỗi sợ và thành thạo Talk about the Internet trong hôm nay

Ielts Speaking part 1, 2,3 chủ đề Talk About Your Family
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Danh sách từ vựng về chủ đề shopping – IELTS Speaking

Từ vựng về các sự vật, khu vực khi đi mua sắm

  • Shop window: cửa kính để trưng bày hàng
  • Trolley: xe đẩy hàng
  • Plastic bag: túi ni-lông
  • Stockroom: kho/khu vực chứa hàng
  • Shelf: kệ, giá
  • Counter: quầy
  • Fitting room: phòng thay đồ
  • Aisle: lối đi giữa các quầy hàng
  • Shopping bag: túi mua hàng
  • Shopping list: danh sách các đồ cần mua
  • Price: giá
  • Queue: hàng/ xếp hàng
  • Brand: thương hiệu
  • Shop assistant: nhân viên bán hàng
  • Manager: quản lý cửa hàng
  • Sample: mẫu, hàng dùng thử
  • Billboard: bảng, biển quảng cáo
  • Catchphrase: câu khẩu hiệu, câu slogan
  • Department: gian hàng, khu bày bán
  • Leaflet: tờ rơi

Từ vựng liên quan đến việc thanh toán khi đi mua sắm

  • Wallet: ví tiền
  • Purse: ví tiền phụ nữ
  • Bill: hóa đơn
  • Receipt: giấy biên nhận
  • Refund: hoàn lại tiền
  • Credit card: thẻ tín dụng
  • Cash: tiền mặt
  • Coin: tiền xu
  • Cashier: nhân viên thu ngân
  • Cash register: máy đếm tiền mặt
  • Checkout: quầy thu tiền
  • Loyalty card: thẻ thành viên thân thiết
  • Change: tiền trả lại
  • Return: trả lại hàng
  • Bid: sự trả giá
  • Bargain: việc mặc cả
  • Cheque: tấm séc
  • Coupon: phiếu giảm giá

Từ vựng liên quan đến các loại cửa hàng để mua sắm

  • Corner shop: cửa hàng nhỏ lẻ
  • Department store: cửa hàng tạp hóa
  • Discount store: cửa hàng giảm giá
  • Flea market: chợ trời
  • Franchise: cửa hàng miễn thuế
  • Mall/ shopping center: trung tâm mua sắm
  • Shopping channel: kênh mua sắm
  • E-commerce: thương mại điện tử
  • Retailer: người bán lẻ
  • Wholesaler: người bán buôn
  • High-street name: cửa hàng nổi tiếng
  • Up-market: thị trường cao cấp

Một số cụm từ liên quan đến chủ đề mua sắm khác trong tiếng Anh

  • Get into debt: nợ tiền
  • Get someone the hard sell: bắt ép ai mua hàng
  • Be on a tight budget: có giới hạn tiền tiêu xài
  • Be on commission: hưởng tiền hoa hồng
  • Pay in cash: trả bằng tiền mặt
  • Pick up a bargain: mặc cả giá tiền
  • Run up a credit card bill: nợ tiền thẻ tín dụng
  • Shop around: thử nhiều cửa hàng để chọn được giá tốt nhất
  • Shop until you drop: đi mua sắm quá nhiều thứ
  • Be careful with money: cẩn thận trong chi tiêu, không chi tiêu quá đà
  • Catch the eye: thu hút sự chú ý
  • Cost an arm and a leg: rất đắt
 Talk About Shopping
Danh sách từ vựng về chủ đề shopping – IELTS Speaking

3. Các điểm ngữ pháp quan trọng trong chủ đề shopping – IELTS Speaking

Verb Pattern (Dạng động từ)

  • Like + V-ing/ to + V
  • Enjoy + V-ing
  • Have time + to + V
  • Find + N + adj
  • Prefer + V-ing
  • Would rather + V
  • Save someone something
  • Laugh with somebody
  • Try on + clothes (a T-shirt, a dress, a pair of jeans…)

Sentence Structures (Cấu trúc câu)

  • I would say…
  • I think/ don’t think…
  • My guess is that…
  • It’s + something + that + V…
  • I’m a (big) fan of/ not a fan of…
  • My favorite is…
  • Nothing is better than …
  • The best of all is…
  • What I like most about it is…

4. Một số lưu ý khi nói về chủ đề shopping – IELTS Speaking

Để hình thành nên một bài nói về chủ đề Talk about shopping, trước tiên bạn phải định hình sở thích mua sắm của mình. Có người thích đến các cửa hàng để mua sắm, người chỉ thích đi ngắm đồ, có người lại thích mua sắm tại nhà hơn,… Đồ vật thường xuyên được mua là quần áo, mỹ phẩm hay thức ăn,…

Bằng phương pháp “brainstorm” (động não) và phương pháp đặt câu hỏi Wh (What, Where, When, Why, How, How often,…), bạn hãy suy nghĩ đến các khía cạnh liên quan đến việc mua sắm của mình.

Nếu “bí” quá, hãy thử tham khảo một số câu hỏi cơ bản chúng tôi đã tổng hợp được cho bạn đọc bên dưới nhé:

  • What shopping means to you? (Mua sắm có ý nghĩa như thế nào với bạn?)
  • Where do you like to go shopping? (Nơi mua sắm yêu thích của bạn ở đâu?)
  • Who do you like to go shopping with? (Ai là người bạn thích đi mua sắm cùng?)
  • When do you like to go shopping? (Khi nào bạn thích đi mua sắm?)
  • How do you pay for items? (Phương thức thanh toán khi bạn đi mua sắm là gì?)
  • What do you like to buy? (Khi đi mua sắm, bạn thích mua thứ gì?)
  • Why do you like this kind of shopping? (Lý do tại sao bạn lại thích mua sắm đến vậy?)

Xem thêm:

Bỏ túi các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ nhất

Chủ đề Talk about your friend IELTS Speaking part 2 – câu hỏi và trả lời

5. Một số bài mẫu phục vụ cho chủ đề Talk about shopping – IELTS Speaking

 Talk About Shopping
Một số bài mẫu phục vụ cho chủ đề Talk about shopping – IELTS Speaking

Bài mẫu 1

What I love to do in my free time costs me a big amount of money, and it is shopping. Since I was a kid, my mother has been taking me to the markets and supermarkets with her, so I had many chances to pick up the goods that I liked. It has gradually become my hobby without me realizing, and now I love to spend my free time wandering in the malls and window shops.

I love to observe and buy everything, not just clothes or some certain goods. My friends usually ask me to buy them something whenever they know that I will go to the mall, and it is the thing that I am happy to help.

The beginning of the month is my favorite time, because it is when my family goes to the supermarket to buy necessary stuff for the whole month. I always volunteer in that activity with my mother, and we usually spend half of a day there. I love the feeling of going along the aisles of countless brands of goods, choosing the best type of shampoo, or picking up the freshest fruits.

Although later the bill will sometimes hurt my heart, I still think it is worth it. I am very aware of my financial status, and most of the time I just walk around and look at the shops without buying anything. My dream is to be a very rich person, so that I can continue shopping without worrying about my wallet.

Bài dịch

Việc tôi thích làm trong thời gian rảnh sẽ tiêu tốn của tôi một khoản tiền lớn, và đó là mua sắm. Từ khi còn bé, mẹ đã dẫn tôi đi chợ, siêu thị nên tôi có nhiều cơ hội chọn được những món hàng mà mình thích. Nó dần trở thành sở thích của tôi mà tôi không nhận ra, và bây giờ tôi thích dành thời gian rảnh rỗi của mình để lang thang trong các trung tâm thương mại và cửa hàng dọc bên đường.

Tôi thích quan sát và mua mọi thứ, không chỉ quần áo hay một số hàng hóa nhất định. Bạn bè của tôi thường nhờ tôi mua cho họ thứ gì đó bất cứ khi nào họ biết rằng tôi sẽ đến trung tâm mua sắm, và tôi rất vui khi được giúp đỡ họ.

Đầu tháng là thời điểm tôi yêu thích nhất, vì đó là lúc gia đình tôi đi siêu thị để mua những thứ cần thiết cho cả tháng. Tôi luôn tình nguyện tham gia hoạt động đó cùng mẹ và chúng tôi thường dành nửa ngày ở nơi mua sắm. Tôi thích cảm giác đi dọc các lối đi của vô số thương hiệu hàng hóa, chọn loại dầu gội đầu tốt nhất, hoặc hái những trái cây tươi nhất.

Dù có những lúc hóa đơn mua hàng sẽ khiến trái tim tôi đau đớn nhưng tôi vẫn nghĩ nó rất đáng để bỏ ra. Tôi biết rõ về tình trạng tài chính của mình, và hầu hết thời gian tôi chỉ đi loanh quanh và ngắm các cửa hàng mà không mua bất cứ thứ gì. Ước mơ của tôi là trở thành một người thật giàu có, để tôi có thể tiếp tục mua sắm mà không cần lo lắng về tình trạng tài chính của mình.

Bài mẫu 2

My favorite hobby is shopping with my friends. My sister takes me to the mall all the time with my friends and hers. When we get to the mall she lets us do what we want.

I always take my friends with me whenever I go shopping! Our favorite stores are The Sock Shop, American Eagle, Aeoropostal, Rue 21, And Hot Topic.

We shop for about an hour then we go to the Pretzel Maker, it is the best! We always get the  same thing pretzel bites with a strawberry banana smoothie! It is the best! Last time we went, we got in the hurricane simulator!  Two hours of doing our hair for nothing. But it was so much fun.

My mom tries to take me shopping but I don’t like to shop with her. My mom says she likes to shop but she really doesn’t. My sister loves to shop if she had all the money in the world, that is all she would do. Now she sells jewelry and pants so she buys them from her self and the company she works for.

My dad doesn’t like us shopping because we use up all his money. He says if we want to shop so much then we need to get jobs. I really like holidays because I get to shop a lot. But I don’t get to shop for myself. And that is my favorite hobby!

Bản dịch

Sở thích yêu thích của tôi là mua sắm với bạn bè của mình. Em gái tôi luôn đưa tôi đến trung tâm mua sắm với bạn bè của tôi và của cả cô ấy. Khi chúng tôi đến trung tâm mua sắm, cô ấy để chúng tôi làm những gì chúng tôi muốn.

Tôi luôn dẫn bạn bè đi cùng tôi bất cứ khi nào đi mua sắm! Các cửa hàng yêu thích của chúng tôi là The Sock Shop, American Eagle, Antic Postal, Rue 21 và Hot Topic.

Chúng tôi mua sắm trong khoảng một giờ sau đó di chuyển đến nhà xưởng bánh Pretzel, đó là điều tuyệt vời nhất! Chúng tôi luôn nhận được những miếng bánh quy giòn với sinh tố chuối dâu tây! Món này rất tuyệt! Lần trước chúng tôi cũng từng đi như vậy, nhưng lại gặp một cơn bão. Kết quả là hai giờ làm tóc của tôi trở thành vô ích. Nhưng việc này rất vui.

Mẹ tôi cố gắng đưa tôi đi mua sắm nhưng tôi không thích mua sắm cùng bà. Mẹ tôi nói rằng bà ấy thích mua sắm nhưng thực ra tôi biết trong thâm tâm bà ấy thực sự không thích. Em gái tôi thích mua sắm nếu cô ấy có tất cả tiền trên thế giới này. Công việc hiện giờ của cô ấy là bán đồ trang sức và quần dài nên cô ấy tự mua lại hàng hóa của chính mình và của công ty cô ấy.

Bố tôi không thích chúng tôi mua sắm vì chúng tôi tiêu hết tiền của ông ấy. Anh ấy nói nếu chúng tôi muốn mua sắm nhiều như vậy thì chúng tôi cần phải kiếm việc làm. Tôi thực sự thích những ngày lễ vì tôi được mua sắm rất nhiều. Nhưng tôi không muốn chỉ mua sắm cho bản thân. Mua sắm là sở thích của tôi!

Bài mẫu 3

As a girl, my passion is shopping. I will go shopping when I’m sad, when I’m happy, or if I simply like it, I’ll go shopping. Shopping has a special power. It makes me feel extremely comfortable.

Sometimes I think, someday I won’t be able to shop anymore, I’ll die from feeling bored. I often go shopping with my friends. We will browse the shops to choose the right items. I love the feeling of wandering around in the malls and seeing beautiful clothes.

The items I usually buy are clothes, shoes and makeup. However, sometimes I go shopping to buy back everyday items such as personal items or food. I will try to make the future earn more money to satisfy my passion for shopping.

Bản dịch

Là một cô gái, niềm đam mê mãnh liệt của tôi là mua sắm. Tôi sẽ đi mua sắm khi tôi buồn, khi tôi vui hoặc chỉ đơn giản là thích, tôi sẽ đi mua sắm. Mua sắm có một sức mạnh đặc biệt. Nó khiến tôi cảm thấy vô cùng thoải mái.

Đôi khi tôi nghĩ, một ngày nào đó tôi không thể mua sắm được nữa, tôi sẽ chết vì cảm thấy buồn chán. Tôi thường đi mua sắm với bạn bè của tôi. Chúng tôi sẽ lướt qua các cửa hàng để chọn những mặt hàng phù hợp. Tôi thích cảm giác đi lang thang trong các trung tâm mua sắm và nhìn những bộ quần áo đẹp.

Những món đồ tôi thường mua là quần áo, giày dép và đồ trang điểm. Tuy nhiên, thỉnh thoảng tôi đi mua sắm để mua lại những vật dụng hàng ngày như đồ dùng cá nhân hoặc đồ ăn. Tôi sẽ cố gắng trong tương lai để kiếm được nhiều tiền hơn nhằm thỏa mãn đam mê mua sắm của mình.

Bài mẫu 4

I am a shopaholic. To me, shopping is not only to buy beautiful and necessary items but also to entertain myself. I like going shopping on weekends with my friends, my family or on my own. I can have a great time lifting my mood through shopping.

A supermarket or a shopping mall is where I often go shopping, but a few local shops and independent stores are also not bad choices.

When I am on a tight budget, I have to think carefully before making a decision. Mostly I do window shopping to see if there are any things at reasonable prices or are on sale. If I just receive my salary, I often spend a lot. A large amount of my money goes into clothes, books and decorations. Generally, shopping is a relaxing experience.

Bản dịch

Tôi là một con nghiện mua sắm. Với tôi, mua sắm không chỉ để mua những món đồ đẹp, cần thiết mà còn để giải trí cho bản thân. Tôi thích đi mua sắm vào cuối tuần với bạn bè, gia đình hoặc một mình. Tôi có thể có một khoảng thời gian tuyệt vời để nạp đầy năng lượng cho bản thân thông qua việc mua sắm.

Siêu thị hoặc trung tâm thương mại là nơi tôi thường đến, nhưng một vài cửa hàng địa phương và cửa hàng tư nhân cũng là lựa chọn không tồi.

Khi ngân sách eo hẹp, tôi phải suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định. Tôi chủ yếu xem qua cửa sổ của những cửa hàng để xem có thứ nào giá cả hợp lý hoặc đang giảm giá không. Nếu tôi nhận lương của mình, tôi thường tiêu rất nhiều. Một số tiền lớn của tôi đổ vào quần áo, sách và đồ trang trí. Nói chung, mua sắm là một trải nghiệm thư giãn rất tốt.

Bài mẫu 5

I enjoy going shopping, especially in the sales season, because you can find a lot of special prices. But there are some questions related to going shopping that I don’t like.

The first thing is: When I find a bargain, I feel strange. On one hand, I’m happy to find something cheap, but on the other hand, I think “this is the real price for this thing, so I have paid too much for this thing all year!” Another question related to this is: when I see, for example, a lot of very cheap trousers but nobody has bought them, I think “this is very suspicious”!

The second question is that in the sales, all the shops and the shopping malls are full of people and you must do long queues! For this, I prefer the second or the third sales, as there aren’t lots of people and the fitting rooms are empty!

And the third question is: I don’t like the consumer atmosphere in the sales. This is because, when you see a good bargain, you don’t think if you really need it, you only think: “It‘s cheap! I have to buy it!”

Nowadays, we have another possibility to buy: we can shop online. On the one hand, that is good because it is very fast and easy, because you may buy without leaving your home. However, you must be careful with your credit card, because if the website isn’t safe, somebody can copy your information and buy with your money!

Finally, I want to talk about a sickness related to going shopping: the compulsive buyer. These people have an addiction and they buy a lot of things that they don’t need and spend a lot of money with this.

Bản dịch

Tôi thích đi mua sắm, đặc biệt là trong mùa giảm giá, vì bạn có thể tìm thấy rất nhiều mức giá cực hời. Nhưng có một số vấn đề liên quan đến việc đi mua sắm mà tôi không thích.

Điều đầu tiên là: Khi tôi tìm được một món hời, tôi cảm thấy kỳ lạ. Một mặt, tôi rất vui khi tìm thấy thứ gì đó rẻ, nhưng mặt khác, tôi nghĩ “đây là giá thực của thứ này, vì vậy tôi đã trả quá nhiều cho thứ này cả năm rồi!” Một câu hỏi khác liên quan đến vấn đề này là: chẳng hạn khi tôi nhìn thấy rất nhiều chiếc quần rất rẻ nhưng chưa ai mua, tôi nghĩ “việc này thật đáng để nghi ngờ”!

Vấn đề thứ hai là trong đợt bán hàng, tất cả các cửa hàng và trung tâm mua sắm đều chật cứng người và bạn phải xếp hàng dài! Chính vì thế tôi thích đi mua sắm vào ngày thứ hai hoặc thứ ba, vì không có nhiều người và các phòng thử đồ trống!

Và vấn đề thứ ba là: Tôi không thích bầu không khí chật ních người trong những ngày giảm giá. Điều này là do, khi bạn nhìn thấy một món hời tốt, bạn sẽ không nghĩ mình có thực sự cần nó hay không, bạn chỉ nghĩ: “Nó rẻ quá! Tôi phải mua nó! ”

Ngày nay, chúng ta có thể mua sắm trực tuyến. Một mặt, việc mua hàng online rất tốt vì nó rất nhanh và dễ dàng, vì bạn có thể mua mà không cần rời khỏi nhà. Tuy nhiên, bạn phải cẩn thận với thẻ tín dụng của mình, vì nếu trang web không an toàn, ai đó có thể sao chép thông tin của bạn và mua bằng tiền của bạn!

Cuối cùng, tôi muốn nói về một căn bệnh khác liên quan đến việc đi mua sắm: người mua sắm hoang phí. Những người này mắc chứng nghiện và họ mua rất nhiều thứ mà họ không cần và tiêu rất nhiều tiền cho việc mua sắm.

Như vậy chúng tôi đã tổng hợp cho bạn khá đầy đủ về hệ thống từ vựng cũng như bài mẫu về chủ đề Talk About Shopping trong bài viết trên. Mua sắm là chủ đề không hề khó để triển khai, điều quan trọng là bạn phải có vốn từ vựng tốt về chủ đề này, cũng như biết khai thác các khía cạnh xung quanh nó. Bạn cũng có thể tham khảo thêm những bài viết cùng chủ đề tại thư viện IELTS Speaking để nâng cao trình độ nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.