Chúng ta thường xuyên phải dùng lời đề nghị trong tiếng Anh, bởi nó không chỉ thể hiện khả năng giao tiếp, tính cách của mình mà còn nói lên quyết định, quan điểm của mình đối với đối phương. Vậy làm thế nào để đặt câu đề nghị mà tránh mất lịch sự và không gây cảm giác khó chịu cho người nghe?
Sau đây hãy cùng Bác sĩ IELTS tổng hợp những mẫu câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất qua bài viết này nhé!
1. Câu đề nghị trong tiếng Anh là gì?
Câu đề nghị là mẫu câu thông dụng được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.
Câu đề nghị được xem là mẫu câu dùng để diễn tả những mong muốn của người nói đối với người nghe. Những câu đề nghị được sử dụng để nêu lên các ý tưởng, ý kiến hay đề đề xuất của người nói.
Ex:
- Let’s play badminton! (Hãy chơi cầu lông nào!)
2. Những cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất
2.1. Câu đề nghị sử dụng Let’s
Ta có thể dùng cấu trúc câu đề nghị bắt đầu với từ “Let’s” (Let us) sử dụng lời đề nghị ai đó cùng làm một việc với mình. Câu đề nghị sử dụng với Let’s thường được dùng khi muốn đề nghị với bạn bè, người thân hoặc trong những tình huống giao tiếp không trang trọng.
Công thức:
Let’s + bare infinitive
Ex:
- Let’s go to the movie.
(Chúng ta hãy đi xem phim đi.)
2.2. Câu đề nghị sử dụng What about/How about
Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc với câu hỏi “What about và How about” để có thể đưa ra một lời đề nghị:
Công thức:
What about + V-ing/Noun/ Noun phrase …?
How about + V-ing/Noun/ Noun phrase…?
Ex:
- What about drinking a latte? (Uống một ly latte nhé?)
2.3. Câu đề nghị sử dụng Why not/Why don’t
Cấu trúc câu đề nghị Why not…? và Why don’t được dùng để đề nghị hoặc gợi ý người đối diện làm điều gì đó với một thái độ lịch sự.
Công thức:
Why not + V …?
Why don’t we/you + V …?
Lưu ý:
- Why not được dùng để đưa ra 1 lời gợi ý chung chung.
- Why don’t được dùng cho 1 lời/câu đề nghị cụ thể.
Ex:
- Why not call him first?
(Tại sao không gọi cho anh ấy trước?)
2.4. Câu đề nghị sử dụng với Do you mind/Would you mind
Cấu trúc câu đề nghị với “Do you mind” thường được sử dụng với ý nghĩa muốn xin phép ai đó để làm gì.
Công thức:
Dùng cấu trúc dạng V-ing
Do you mind + V-ing…?
Would you mind + V-ing…?
Ex:
- Would you mind helping me take an apple in the drawer on the right?
(Bạn có phiền giúp tôi lấy một trái táo ở trong ngăn kéo bên phải không?)
2.5. Câu đề nghị sử dụng với Shall we
Công thức:
Shall we + V ………?
Ex:
Shall we have lunch?
(Chúng ta ăn trưa nhé?)
Xem thêm:
Câu phức trong tiếng Anh
3. Tổng hợp 6 mẫu câu đồng ý lời đề nghị
1. Yes, I’d like/ love to. (Có nghĩa là: Được chứ. Tớ thích lắm)
2. That would be nice. (Có nghĩa là: Vậy hay đó)
3. Yes, with pleasure. (Có nghĩa là: Rất sẵn lòng)
4. That sounds like a good idea. (Có nghĩa là: Ý hay đó)
5. Yes, that’s not a bad idea. (Có nghĩa là: Ý tưởng không tồi đâu)
6. Count me in. (Có nghĩa là: Đưa em đi theo với)
4. Tổng hợp 12 mẫu câu từ chối lời đề nghị trong tiếng Anh
1. That’s nice, but…
Có nghĩa là: Cũng hay đó, nhưng …
That’s nice, but I have a class on that day. So, maybe next time.
2. It’s very kind of you, but …
Có nghĩa là: Cậu thật tốt bụng, nhưng …
It’s very kind of you, but I’m going to be sick that day. So, I have to decline this time.
3. I appreciate the offer, but …
Có nghĩa là: Ý tưởng hay đó, nhưng …
I appreciate the offer, but I just went there last day.
4. I ‘d love to, but …
Có nghĩa là: Tớ cũng muốn lắm, nhưng …
I ‘d love to, but I have a meeting then, and I don’t know if I can make it.
5. It’s very tempting, but …
Có nghĩa là: Rất hấp dẫn, nhưng …
It’s very tempting, but I have a test coming soon, and I need to study for that.
6. I’m not very keen on + V-ing
Có nghĩa là: Tớ thực sự không thích … lắm.
I’m not very keen on taking it, sorry.
7. I don’t feel like it.
Có nghĩa là: Tớ không thích làm vậy lắm.
I don’t feel like it.
8. Well, I’d rather + V.
Có nghĩa là: Ừ thì, tớ thà … còn hơn.
Well, I’d rather take a trip to Dong Thap. I’ve never been there before.
9. I think I have to decline this time.
Có nghĩa là: Tớ nghĩ là tớ phải từ chối lần này thôi.
I think I have to decline this time.
10. I don’t think I can.
Có nghĩa là: Tớ không nghĩ là tớ có thể đi lần này.
I don’t think I can.
11. Actually, I think I’m going to pass on it, if you don’t mind.
Có nghĩa là: Thực ra tớ nghĩ là tớ sẽ từ chối vụ này.
Actually, I think I’m going to pass on it, if you don’t mind
12. No. I have something else in mind already.
Có nghĩa là: Không. Tớ có ý định khác rồi.
No. I have something else in mind already.
5. Những đoạn hội thoại mẫu có dùng câu đề nghị
Đoạn hội thoại mẫu về lời đề nghị:
A: Wow! Look at the time! It’s noon already! Let’s go eating!
B: That sounds like a good idea.
A: Where should we eat? Any recommendations?
B: Um… I’m fine with anywhere
A: How about “pho” at Hoi An, Quang Nam?
B: That’s nice, but it’s a bit too far.
A: You’re right! Then why don’t we eat “bun cha” at Le Quang Khai, Hai Ba Trung?
B: I’m not very keen on taking it, to be honest.
A: Okay. Shall we eat fried rice at Hoa Sua, Hoan Kiem?
B: I’d love to, but we’ve gone there before, don’t you remember?
A: Urh! Let me see! Oh! I know! Fish noodles at Dong Da, Hoan Kiem could be a good idea!
B: Well, I’d rather have something else.
A: Then, what do you want?
B: I told you already, didn’t I? Anything is fine!
A: Ahhh
6. Bài tập câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng
Bài 1: Viết lại các câu sau đây với nghĩa tương tự, sử dụng từ gợi ý.
1.Let’s go to the zoo this weekend.
=> What about
2. Let’s have a night party on Saturday
=> Shall
- How about going to play volleyball with us?
=> Why
- Would you like to go to the movies tomorrow?
=> Let’s
- Shall we get up early to enjoy sunrise on the beach?
=> How
- Why don’t we go out to have dinner?
=> How about
Đáp án:
1.What about going to the park this weekend?
- Shall we have a night party on Saturday?
- Why don’t you go to play basketball with us?
- Let’s go to the shopping tomorrow.
- How about getting up early to enjoy sunrise on the mountain?
- How about going out to have lunch.
Bài 2: Tìm và sửa lại lỗi sai trong các câu dưới đây:
- Why don’t we camping at this park?
- What about take a vacation in Hai Phong?
- Shall she have an abroad trip in this Summer?
- How about to lose some weights?
- Let’s traveling abroad this summer holiday.
Đáp án:
- Camping => camp
- Take => taking
- She => we/ you
- To lose => losing
- Traveling => travel
Trên là tổng hợp những câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn. Đừng quên luyện tập thường xuyên để đạt được kết quả tốt nhất bạn nhé. Bác sĩ IELTS chúc bạn thành công.