Trường đại học Bách Khoa đã công bố chỉ tiêu xét tuyển và cả phương thức xét tuyển đối với thí sinh khắp cả nước. Trong đó, có rất nhiều bạn sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển đại học. Trong bài viết này, hãy cùng Bác sĩ IELTS tìm hiểu trường Đại học Bách Khoa xét tuyển IELTS như thế nào nhé.
1. Chỉ tiêu tuyển sinh 2023 tại Đại học Bách Khoa
Trường Đại học Bách Khoa năm có chỉ tiêu xét tuyển năm 2023 là 7.985 thí sinh tất cả các ngành học. Trong đó, bao gồm 63 chương trình đào tạo và có thêm 3 ngành mới: Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ Nano, Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit, Kỹ thuật sinh học.
Hãy cùng tìm hiểu xem, các phương thức xét tuyển và Đại học Bách Khoa xét tuyển IELTS như thế nào ở phần sau nhé.
2. Đại học Bách Khoa xét tuyển IELTS như thế nào?
Ở năm 2023, Đại học Bách khoa có 3 phương thức xét tuyển chính đó là:
- Xét tuyển tài năng
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
- Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
2.1. Xét tuyển tài năng
Đối với xét tuyển dựa trên các chứng chỉ Quốc tế như: IELTS, SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
Khi thí sinh sở hữu một trong những chứng chỉ quốc tế như IELTS (từ 6.0 trở lên) hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương sẽ được ưu tiên xét tuyển đối vào các ngành Ngôn Ngữ hoặc Kinh tế – Quản Lý.
Đối với xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
Đây là hình thức tuyển sinh dựa trên điểm trung bình 3 năm cấp của 3 của thí sinh với mức điểm tối thiểu là 8 điểm. Ngoài ra, thí sinh cần phải đạt được những giải thưởng như: giải HSG cấp tỉnh, khoa học kỹ thuật Quốc gia hoặc tham dự cuộc thi đường lên đỉnh Olympia,..
Đặc biệt, kết hợp chứng chỉ IELTS với band điểm 6.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương cùng với hệ chuyên của các trường năng khiếu sẽ được ưu tiên xét tuyển hồ sơ năng lực và phỏng vấn để có thể vào được trường Đại học Bách Khoa.
Xem thêm:
Kinh tế Quốc Dân tuyển thẳng IELTS
Học viện ngoại giao tuyển thẳng IELTS
Các trường đại học tuyển thẳng IELTS
2.2. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
Đối với hình thức này, thí sinh sẽ xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức. Ưu tiên các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt được mức điểm yêu cầu do Đại học Bách Khoa quy định.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngoài đạt yêu cầu xét tuyển của từng phương thức xét tuyển ra, thí sinh cần có IELTS 5.0 trở lên để đủ yêu cầu tham gia các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
2.3. Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
Ở phương thức xét tuyển này, các chứng chỉ tiếng Anh như IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương sẽ được quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét các tổ hợp môn như: A01, D01, D07.
Sau đây là bảng quy đổi điểm xét tuyển IELTS Bách Khoa:
Điểm IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 |
Điểm quy đổi | 8.50 | 9.00 | 9.50 | 10.0 |
3. Danh sách các ngành đào tạo tại Đại học Bách Khoa 2023
Năm 2023, trường Đại học Bách Khoa dự kiến sẽ tuyển sinh cho 63 chương trình đào tạo với thông tin chi tiết như sau:
- Chương trình đào tạo đại trà (Chương trình chuẩn): 35 chương trình (Cập nhật thêm 02 chương mới);
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 23 chương trình, cụ thể:
- Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình;
- Chương trình giảng dạy tăng cường ngôn ngữ (Nhật, Pháp): 3 chương trình;
- Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 4 chương trình;
- Chương trình PFIEV: 2 chương trình;
- Chương trình liên kết quốc tế: 3 chương trình
Sau đây là bảng danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu và mã xét tuyển:
STT | Các chương trình tiêu chuẩn | Chỉ tiêu | Mã xét tuyển |
1 | Kỹ thuật Sinh học | 80 | BF1 |
2 | Kỹ thuật Thực phẩm | 200 | BF2 |
3 | Kỹ thuật Hóa học | 520 | CH1 |
4 | Hóa học | 120 | CH2 |
5 | Kỹ thuật In | 40 | CH3 |
6 | Công nghệ Giáo dục | 80 | ED2 |
7 | Kỹ thuật điện | 220 | EE1 |
8 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | 500 | EE2 |
9 | Quản lý năng lượng (thay thế cho Kinh tế Công nghiệp không tuyển sinh từ 2023) | 60 | EM1 |
10 | Quản lý Công nghiệp | 80 | EM2 |
11 | Quản trị Kinh doanh | 100 | EM3 |
12 | Kế toán | 80 | EM4 |
13 | Tài chính-Ngân hàng | 60 | EM5 |
14 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | 480 | ET1 |
15 | Kỹ thuật Y sinh | 60 | ET2 |
16 | Kỹ thuật Môi trường | 120 | EV1 |
17 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 80 | EV2 |
18 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 180 | FL1 (1) |
19 | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | HE1 |
20 | CNTT: Khoa học Máy tính | 300 | IT1 (2) |
21 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 | IT2 |
22 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | ME1 |
23 | Kỹ thuật Cơ khí | 500 | ME2 |
24 | Toán-Tin | 120 | MI1 |
25 | Hệ thống Thông tin quản lý | 60 | MI2 |
26 | Kỹ thuật Vật liệu | 260 | MS1 |
27 | Vật lý Kỹ thuật | 150 | PH1 |
28 | Kỹ thuật Hạt nhân | 30 | PH2 |
29 | Vật lý Y khoa | 40 | PH3 |
30 | Kỹ thuật Ô tô | 200 | TE1 |
31 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 90 | TE2 |
32 | Kỹ thuật Hàng không | 50 | TE3 |
33 | Công nghệ Dệt-May | 220 | TX1 |
34 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (chương trình mới) | 40 | MS2 |
35 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit (chương trình mới) | 40 | MS3 |
36 | Kỹ thuật sinh học (chương trình mới) | 40 | BF-E19 |
37 | Kỹ thuật Thực phẩm | 80 | BF-E12 |
38 | Kỹ thuật Hóa dược | 80 | CH-E11 |
39 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 50 | EE-E18 |
40 | Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa | 100 | EE-E8 |
41 | Phân tích Kinh doanh | 100 | EM-E13 |
42 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 120 | EM-E14 |
43 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | 60 | ET-E16 |
44 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 60 | ET-E4 |
45 | Kỹ thuật Y sinh | 40 | ET-E5 |
46 | An toàn không gian số – Cyber Security | 40 | IT-E15 (2) |
47 | Công nghệ Thông tin Global ICT | 100 | IT-E7 (2) |
48 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 100 | IT-E10 (2) |
49 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 120 | ME-E1 |
50 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | 50 | MS-E3 |
51 | Kỹ thuật Ô tô | 80 | TE-E2 |
52 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | 60 | ET-E9 |
53 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | 240 | IT-E6 |
54 | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | 40 | IT-EP(2) |
55 | Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 40 | ET-LUH |
56 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 40 | ME-LUH |
57 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 90 | ME-NUT |
58 | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | 40 | ME-GU |
59 | Cơ khí Hàng không | 35 | TE-EP |
60 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | 40 | EE-EP |
61 | Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 80 | TROY-BA |
62 | Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 80 | TROY-IT |
63 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) | 90 | FL2 (1) |
Tổng chỉ tiêu năm 2023 | 7.985 |
Chú ý:
- Chương trình không xét tuyển theo phương thức kết quả điểm thi đánh giá tư duy
- Không xét tuyển theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Tham khảo thêm:
Đại học Ngoại ngữ tuyển thẳng IELTS
Đại học Ngoại thương tuyển thẳng IELTS
Vậy là Bác sĩ IELTS cũng kết thúc bài chia sẻ về chi tiết thông tin Đại học Bách Khoa xét tuyển IELTS năm 2023. Theo dõi trang web của Bác sĩ IELTS để cập những thông tin hay về IELTS bạn nhé!