Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Tổng hợp bài tập câu bị động thì quá khứ đơn kèm lời giải chi tiết

Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra sau đó chấm dứt ở quá khứ và không còn lưu giữ kết quả đến hiện tại. Cấu cấu trúc này còn có dạng bị động và cũng được dùng rộng rãi trong các bài tập nhất là dạng bài tập câu bị động thì quá khứ đơn, hiện nay vẫn còn nhiều bạn bối rối về cách chuyển câu chủ động sang câu bị động của thì này, cùng bạn tìm hiểu với Bác sĩ IELTS ngay trong bài viết này để thành thạo hơn  nhé!

Tổng quan về câu bị động thì quá khứ đơn
Tổng quan về câu bị động thì quá khứ đơn

1. Tổng quan về câu bị động thì quá khứ đơn

1.1. Định nghĩa và cách sử dụng thì quá khứ đơn

Cách sử dụng: 

→ Thì quá khứ đơn thường được dùng để biểu đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ, kết quả không còn lưu lại trong hiện tại.

Ví dụ:

  • I worked as a SEO manager for 1 year before becoming a director. (Tôi đã làm trưởng phòng SEO được 1 năm trước khi lên vị trí giám đốc.)
  • I went to my aunt’s house to play every day when I was a kid. (Tôi đến nhà dì của tôi chơi mỗi ngày khi còn bé.)

→ Thì quá khứ còn dùng để biểu đạt một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ hay một thói quen ở quá khứ (nhưng hiện tại không còn thói quen đó).

Ví dụ:

  • Last night, I watched a movie,  went to eat and sang with my best friend. (Tối qua, tôi đi xem phim, đi ăn và hát với bạn thân của tôi.)
  • My sister finished his homework, brushed her teeth. (Chị gái tôi đã làm xong bài tập, đánh răng xong.)

→ Ngoài ra, còn dùng để diễn tả một hành động xen ngang vào một hành động xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When I was studying, my boyfriend bought me food. (Khi tôi đang học, bạn trai tôi đã mua đồ ăn cho tôi.)
  • When my mom was cooking, the phone rang. (Khi mẹ tôi đang nấu ăn, chuông điện thoại reo lên.)

Cấu trúc với tobe:  

Khẳng định: S + was/were + O

Phủ định: S + was/were (not) + O

Nghi vấn: Was/Were + S + O?

Với động từ thường: 

Khẳng định: S + Ved/cột 2 + …

Phủ định: S + didn’t + V(nguyên thể) + …

Nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể) + …?

Ví dụ:

  • I finished my Math homework last night. (Tôi đã làm xong bài tập tiếng Anh từ tối qua.)
  • Last month my sister went out and forgot to lock the door. The thief came in and ransacked my house. (Tháng trước chị tôi đi ra ngoài mà quên không khóa cửa, trộm đã vào nhà và lục tung nhà tôi lên.)

1.2. Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn
CẤU TRÚC ĐỔI THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Khẳng địnhS + Ved/cột 2 + O.-> O + was/were + V(p2) (by S).
Phủ địnhS + didn’t + V(nguyên thể) + O.-> O wasn’t/weren’t + V(p2) (by S).
Nghi vấnDid + S + V(nguyên thể) + O?-> Was/Were + O + V(p2) (by S)?

Ví dụ:

  • I finished my homework last night. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà từ tối qua.)

→  My homework was finished last night

  • Last week I bought these shoes for my mom. (Tuần trước tôi đã mua đôi giày này cho mẹ tôi. )

→ Last week these shoes was bought by me for my mother

Xem thêm:

Bài tập về so sánh hơn
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn 

Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn 
Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn 

Bài tập 1: Chuyển các câu sau đây thành dạng bị động

1. My mother sang a Korean song.

2. The passerby her my cat.

3. My mother watered the flowers in the garden.

4. A thief stole my father’s money.

5. Ngoc didn’t do her homework.

6. My sister won the lottery.

7. My brother doesn’t clean her room.

8. Nam didn’t tell her.

9. Have you repaired your computer yet?

10. Has she sent an email yet??

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. My best friend __________(invite) to the party.

2. The blue car __________(stolen) by a woman.

3. The thieves __________(arrested) by the police.

4. Who __________(this play/written) by?

5. My father __________(bite) by an aggressive cat.

6. Christ and Jack’s Five __________(eaten) hot dogs.

7. Live stream __________(watch) of millions of people around the world.

8. The film Titanic __________ (directed) by James Cameron

9. How many bottles of fruit just __________(drink) last week?

10. Key __________ (not found).

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất

1. physics practice scores were explained/explain by our teacher last week.

2. How many castles were destroyed/destroy by last year’s storm?

3. Our school is move/moved to a safe area.

4. My father watered/was watered this flower every morning.

5. Stanford  University was founded/found in 1885.

Bài tập 4: Phân biệt câu chủ động và câu bị động và điền A – câu chủ động và P – câu bị động

1. They grow barley in more than 28 countries around the world.

2. This book “Nha gia kim” was purchased last week.

3. My girlfriend was invited to Mai’s birthday party.

4. My mother feeds the dog three times a day.

5. My jacket was lost yesterday.

6. The pictures were taken by my father a few years ago.

7. They don’t open banks on Saturdays .

8. My letter was sent two hours ago.

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống các dạng đúng của động từ đã cho: regard, surround, reconstruct, consist, locate, prepare

1. Chau Long Pagoda ………… on Thanh Xuan Street, is the bridge connecting Truc Bach Lake and West Lake.

2. Today, the university ……. of 23 faculties with 20,000 students.

3. Nickname …………. lots of food for yesterday’s picnic.

4. Museum …………. by a group of Vietnamese engineers earlier this year.

6. My school …………. by solid walls now.

7.  Stanford University …………. is one of the oldest universities in English speaking countries.

Đáp án

Bài tập 1:

1. A Korean song was sung by my mother

2. My cat was hitten by the passerby

3. The flowers in the garden were watered by my mother 

4. My father’s money was stolen by the thief 

5. Ngoc ‘s homework wasn’t done

6. The lottery was won

7. My brother’s room wasn’t cleaned

8. She wasn’t told by his

9. Was your computer repaired?

10. Was an email sent?

Bài 2: 

1. was invited

2. was stolen

3. were arrested

4. was this play written

5. was bitten

6. were eaten

7. was watched

8. were directed

9. were drunk

10. wasn’t found

Bài tập 3:

1. were explained

2. were destroyed

3. moved

4. watered

5. was founded

Bài tập 4: 

1. A

2. P

3. P

4. A

5. P

6. P

7. A

8. P

Bài tập 5: 

1. is located

2. consists

3. prepared

4. was reconstructed

5. is surrounded

6. is regarded

Xem thêm:

Bài tập về thì tương lai đơn

Bài tập về câu ghép trong tiếng Anh

Vậy là Bác sĩ IELTS vừa giải đáp các kiến thức về câu bị động giúp bạn hoàn thành bài tập trên lớp nhanh hơn và bổ sung vốn ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân. Ngoài ra bài viết còn tổng hợp những bài tập câu bị động thì quá khứ đơn bạn có thể làm để ghi nhớ lâu hơn các cấu trúc đã học. Nhớ ôn luyện thường xuyên để trở nên “siêu” hơn nhé!