Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Định nghĩa cấu trúc but for: cách dùng và công thức chi tiết

Cấu trúc But for trong tiếng Anh được xem là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng, thường được dùng trong các bài tập nâng cao về câu điều kiện, là cấu trúc tương đối khó vì vậy bạn cần nắm vững cấu trúc và cách dùng trong các dạng khác nhau để dễ dàng vượt qua các bài kiểm tra trên lớp. Trong bài viết này Bác sĩ IELTS sẽ cùng bạn đi chi tiết từng kiến thức một cách chuẩn xác nhất để tự tin hơn khi gặp dạng này nhé!

Cấu trúc but for là gì?
Cấu trúc but for là gì?

1. But for là gì?

Cấu trúc but for trong ngữ pháp tiếng Anh có chức năng rút ngắn mệnh đề của câu mang ý nghĩa là “nếu không có một điều gì đó thì một điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này” dùng trong ngữ cảnh trang trọng, lịch sự. Sau đây hãy cùng xem một vài ví dụ để bạn dễ dàng hình dung về cấu trúc but for mang nghĩa này:

Ví dụ: 

  • But for her sister’s help, she couldn’t have done her physics homework. (Nếu không có sự giúp đỡ của chị, cô ấy đã khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn vật lý của mình).
  • But for the fact that Linh is sick now, she would come to the birthday party. (Nếu Linh không ốm bây giờ, chị ấy đã đến bữa tiệc sinh nhật).
  • Jenny would have entered that university, but for the fact that I failed the entrance examination. (Jenny đã có thể vào học trường đại học đó nếu tôi không trượt bài thi đầu vào).

→ Ngoài ra, cấu trúc but for cũng có nghĩa là “ngoại trừ một điều gì đó”, trong trường hợp này nó đồng nghĩa với cấu trúc except for.

Ví dụ: 

  • But for his parents, everyone knows that he is dating Jenny. (Ngoại trừ ba mẹ của anh ấy, mọi người ai cũng biết anh ấy đang hẹn hò với Jenny).
  • You can take anything you want in this chamber but for the wardrobe. (Bạn có thể lấy bất cứ thứ gì trong căn phòng này, ngoại trừ tủ quần áo).
  • But for the purchasing phase, the project is planned well. (Trừ bước thu mua thì dự án đã được lên kế hoạch ổn định).
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng cấu trúc but for

2.1. Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh

Cấu trúc but for trong tiếng Anh có công thức: 

But for + noun phrase/V-ing, S + V…

Ví dụ:

  • But for perseverance efforts, Lucy wouldn’t complete her work. (Nếu không có sự nỗ lực kiên trì, Lucy đã chẳng hoàn thành được công việc của mình).
  • But for staying up late last night, Jacky would never have found out the secret they’ve been hiding from him. (Nếu không thức khuya tối qua, Jacky sẽ chẳng bao giờ biết được bí mật mà họ đã thầm giấu anh ấy).

2.2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cấu trúc  but for trong tiếng Anh thường được dùng ở các câu điều kiện loại 2 và loại 3 ở vế if (vế điều kiện) mang nghĩa là “một điều nào đó có thể xảy ra, nhưng trên thực tế có một điều kiện khác cản trở lại khiến nó không thể thực sự xảy ra. Ta có công thức như sau:  

Loại câu điều kiệnCông thức cấu trúc but for tương ứngVí dụ
Loại 2 But for + Noun/V-ing, S + could/would/might… + V

But for the fact that + clause, S + could/would/might… + V
Mai might participate in the contest but for her sickness. (Mai có thể tham gia cuộc thi nhưng vì bệnh của cô ấy.)

Mai might participate in the contest but for the fact that she was sick. (Mai có thể tham gia cuộc thi nhưng thực tế cô ấy bị ốm.

Loại 3But for + Noun/V-ing, S + could/would/might… + have V(PP)

But for the fact that + clause, S + could/would/might… + have V(PP)
Anna’s parents could have taken her to the park but for being busy. (Bố mẹ Anna lẽ ra có thể đưa cô ấy đến công viên như vì bận.)

But for the fact that Anna’s parents were busy, they could have taken her to the park.(Nhưng vì bố mẹ Anna bận, lẽ ra họ có thể đưa cô ấy đi công viên.)
Cấu trúc but for trong câu điều kiện
Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Xem thêm:

Cấu trúc when

Cấu trúc refuse

Cấu trúc in case

Cấu trúc Because và Because of

3. Cách viết lại câu với but for trong câu điều kiện

  • Trong câu điều kiện loại 2

→ Câu điều kiện loại 2 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa. Cấu trúc như sau:

If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

= If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ: 

  • But for his misunderstanding, they would not fight. (Nếu không vì sự hiểu lầm của anh ta, họ đã không cãi nhau)
    = If it weren’t for his misunderstanding, they would not fight.
    = If it weren’t for the fact that he misunderstood, they would not fight.
  • Trong câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa. Cấu trúc như sau:

If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII

= If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ: 

  • But for Jenny’s kind help, I couldn’t have arrived at the events in time. (Nếu không nhờ sự giúp đỡ tận tình của Jenny, tôi đã không thể đến sự kiện kịp giờ.)
    = If it hadn’t been for Jenny’s kind help, I couldn’t have arrived at the events in time.
    = If it hadn’t been for the fact that Jenny had kindly helped, I couldn’t have arrived at the events in time.
    = If it hadn’t been for being kindly helped by Jenny, I couldn’t have arrived at the event in time.

4. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc But for

  • Với trường hợp cấu trúc but for đứng đầu câu, thì mệnh đề chứa cấu trúc but for được ngăn cách với mệnh đề phía sau (mệnh đề chính) bằng một dấu phẩy.
  • Mệnh đề với cấu trúc but for không có từ “not” dù có nghĩa phủ định.
  • Cấu trúc but for không áp dụng cho những câu điều kiện loại một cũng như câu điều kiện kết hợp.
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc But for
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc But for

5. Bài tập với cấu trúc but for

Bài tập: Viết lại câu sử dụng cấu trúc but for

  1. If it weren’t for your call, I’d have been late.
    But for ______________________________
  2. Min might have joined us, if it hadn’t been for her broken motorbike.
    But for ______________________________
  3. He wants to visit his relatives but the storm isn’t over yet.
    But for ______________________________
  4. If they were to know where the girl was, they should contact her parents right away.
    But for ______________________________
  5. If it hadn’t been for the fact that Lisa had so many tasks to finish, she could have spent more time with her family.
    But for ________________________________

Đáp án:

  1. But for the fact that you called me, I’d be late.
  2. Min might have joined us, but for her broken motorbike.
  3. She would visit his relatives but for the storm.
  4. But for not knowing where the girl was, they couldn’t contact her parents right away.
  5. But for the fact that Lisa had so many tasks to finish, she could have spent more time with her family.

Xem thêm:

Cấu trúc as as

Cấu trúc seem

Cấu trúc too to

Cấu trúc however

Cấu trúc continue

Vậy là Bác sĩ IELTS đã định nghĩa và liệt kê đầy đủ công thức của cấu trúc but for trong tiếng Anh. Qua bài viết này, hi vọng bạn có thể “bỏ tủ” cho mình những kiến thức bổ ích, áp dụng vào những bài kiểm tra và văn phong hàng ngày. Để tiến bộ và nhớ lâu hơn thì đừng quên ôn luyện và làm bài tập  thường xuyên bạn nhé!