Cấu trúc When và While trong tiếng Anh đều dùng diễn tả một sự việc, hành động trong cùng một thời điểm. Vì điểm tương đồng này mà nhiều người thường nhầm lẫn, không biết dùng chúng trong ngữ cảnh nào là đúng. Vậy nên Bác sĩ IELTS sẽ giúp bạn phân biệt hai cấu trúc này để có thể hiểu và áp dụng đúng ngữ cảnh và ngữ pháp khi dùng tiếng Anh nhé!
1. Tổng quát cấu trúc when và while
When và while đều là cấu trúc được dùng khi muốn nói về sự việc, hiện tượng hay hành động xảy ra trong cùng 1 thời điểm. Để có thể hình dùng rõ hơn về sự tương đồng giữa 2 cấu trúc này, cùng tham khảo 2 mẫu câu ví dụ dưới đây:
- Ví dụ cấu trúc when:
When you go to work, you will see that tool. (Khi bạn đi làm, bạn sẽ nhìn thấy công cụ đó.)
- Ví dụ cấu trúc while:
While my mom is cooking a meal, I am watching TV. (Khi mẹ tôi đang nấu cơm, tôi đang xem tivi.)
Như vậy, việc dùng cấu trúc when sẽ làm người đọc hiểu là hành động này gần như xảy ra ngay sau hành động kia. Đôi với cấu trúc while thì câu nói mang nghĩa là hành động này xảy ra và song song đó hành động kia cũng đang xảy ra trong cùng 1 thời điểm.
Ngoài ra, cấu trúc when và while còn có nhiều cách dùng khác nhau, cùng tìm hiểu chi tiết ngay bên dưới nhé!
2. Cách dùng và cấu trúc When trong tiếng Anh
Cấu trúc When trong tiếng Anh có rất nhiều cách sử dụng. Bác sĩ IELTS đã giúp bạn liệt kê chi tiết kèm ví dụ ở ngay bên dưới:
- Dùng để diễn tả mối liên quan giữa hành động và kết quả.
When + present simple, present simple/ future simple
Ví dụ: When you do this task, you will understand. (Khi bạn thực hiện nhiệm vụ này, bạn sẽ hiểu.)
- Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
When + simple past, past perfect
Ví dụ: When Mai got to the restaurant, he was already gone. (Khi Mai đến nhà hàng, anh ấy đã đi rồi.)
→ Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước.
- Diễn tả 2 hành động xảy ra song song, hay xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
When + simple past, simple past
Ví dụ: My mother took a nap when the plane took off. (Mẹ tôi nằm nghỉ một lát khi máy bay cất cánh.)
- Dùng để diễn tả 2 hành động diễn ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
When + past perfect, simple past
Ví dụ: When Linh left the house, I discovered she didn’t bring her purse. (Khi Linh đi ra khỏi nhà, tôi phát hiện ra cô ấy quên mang theo ví tiền.)
- Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào
When + past continuous, simple past
Ví dụ: When I was studying English, the phone rang. (Khi tôi đang học thì chuông điện thoại reo.
- Dùng để diễn tả 2 hành động đang diễn ra song song trong tương lai
When + present simple, S + will + be + Verb – ing
Ví dụ: When you receive this letter, I will be watching the snowfall in Korea. (Khi bạn nhận được lá thư này thì tôi đang ngắm tuyết rơi ở Hàn Quốc.)
Xem thêm:
Cấu trúc although
3. Cách dùng và cấu trúc while trong tiếng Anh
So với cấu trúc when thì cấu trúc while ít trường hợp dùng hơn và dễ ghi nhớ hơn. Hãy cố gắng nắm vững phần kiến thức ngữ pháp này nhé!
- Diễn tả 2 hành động xảy ra trong cùng 1 thời điểm trong hiện tại hay trong quá khứ.
While + S + V + Clause
Ví dụ: While my sister is reading a book, I am play games. ( Trong khi em gái tôi đang đọc sách thì tôi chơi game.)
- Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang.
Ví dụ: While I was working, my mother went to the supermarket. (Khi tôi đang làm việc thì mẹ tôi đã đi siêu thị rồi.)
Lưu ý: Hành động đang diễn ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động khác cắt ngang qua dùng thì quá khứ.
4. Bài tập phân biệt cấu trúc when và while trong tiếng Anh
Bài tập 1: Vận dụng kiến thức về cấu trúc When và While điền vào ô trống sao cho phù hợp nhất.
1. My mother was having breakfast ___ the telephone rang.
2. ___ I was cooking, somebody broke into their house.
3. She slept ___ I cooked dinner.
4. ___ you called, She picked up his cell phone.
5. She often visited my grandmother ___ I was a child.
6. I saw the promotional event ___ I was on their way home.
7. The cat is sitting on the table ___ she is writing his assignment.
8. Yesterday, someone snuck in ___ they were asleep.
9. I encountered many problems ___ I started the business.
10. She scratched his car ___ she tried to wash away the stain.
Bài tập 2: Hoàn thành câu hoàn chỉnh theo đúng dạng .
1. While her mom ___ (work) in the garden, she was helping his dad with the car.
2. The flood arrived when the students ___ (have) a test.
3. She ___ (drive) at the speed of 80km/h when the policeman stopped her.
4. Lisa broke his watch while she ___ (climb) the mountain.
5. When she ___ (finishes) high school, she wants to go to a University in New York.
6. He met one of her close friends while he ___ (travel) on a train.
7. When he woke up this morning, his parents ___ (go) to work.
8. He came home when she ___ (hang) his reward on the wall.
9. When the result had finally ___ (announced), the whole team burst into happiness.
10. He saw the accident when he ___ (exit) the bus.
Đáp án:
Bài tập 1:
1. when | 2. While | 3. while | 4. When | 5. When |
6. when | 7. while | 8. while | 9. when | 10. when |
Bài tập 2:
1. While her mom was working in the garden, he was helping his dad with the car.
2. The flood arrived when the students were having a test.
3. She was driving at the speed of 80km/h when the policeman stopped her.
4. Lisa broke his watch while she was climbing the mountain.
5. When I finished high school, I want to go to a University in New York.
6. He met one of his close friends while he was traveling on a train.
7. When he woke up this morning, his parents had gone to work.
8. He came home when she was hanging her reward on the wall.
9. When the result had finally been announced, the whole team burst into happiness.
10. He saw the accident when he was exiting the bus.
Xem thêm:
Cấu trúc song song trong tiếng Anh
Với những kiến thức này bạn hoàn toàn có thể hoàn thành bài tập hoặc bài kiểm tra về cấu trúc When và While một cách dễ dàng. Đừng quên cùng Bác sĩ IELTS ôn tập và tìm hiểu thêm nhiều cấu trúc tiếng Anh khác cũng cực kỳ quan trọng không kém cấu trúc When và While đâu nhé! Chúc bạn có một quá trình học tiếng Anh bổ ích và đạt kết quả cao.