Câu tường thuật – Reported Speech là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và hữu ích nhất trong văn viết và văn nói. Cấu trúc câu tường thuật thường được sử dụng khi người nói hoặc người viết muốn tường thuật lại lời nói của một người. Nhìn chung, các dạng câu tường thuật bao gồm: câu kể, câu hỏi và câu mệnh lệnh.
Bài viết dưới đây, Bác sĩ IELTS sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng của từng loại câu tường thuật kể trên.
1. Định nghĩa câu tường thuật, câu gián tiếp, câu trực tiếp
1.1. Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật là câu nói thuật lại lời trực tiếp. Đây là dạng câu được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh kể cả văn viết và văn nói.
Có hai kiểu câu tường thuật là câu tường thuật trong tiếng Anh:
1.2. Câu gián tiếp là gì?
– Câu tường thuật trực tiếp (direct speech): thuật lại đầy đủ và chính xác điều ai đó diễn đạt (trích dẫn).
Câu tường thuật trực tiếp thường được trích dẫn trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Tom said “She is my wife”
Câu trong ngoặc kép chính là câu tường thuật trực tiếp, cũng là lời nói trực tiếp của Tom.
1.3. Câu trực tiếp là gì?
– Tường thuật gián tiếp (indirect speech): là câu thuật lại lời nói của ai đó theo cách gián tiếp. Trong câu không sử dụng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Marry said: “ I want to buy some books”.
-> Marry said that she wanted to buy some books.
Câu tường thuật gián tiếp sẽ được chuyển ngôi, hay còn gọi tắt là câu gián tiếp.
2. Cách chuyển đổi câu tường thuật
Để chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp, bạn chỉ cần đưa nội dung tường thuật vào sau câu, đảo động từ 1 sang thì quá khứ, đại từ thay đổi linh hoạt.
2.1. Các thì cơ bản
Trong câu tường thuật, có hai thì cơ bản để diễn đạt là thì hiện tại và quá khứ. Vậy cách biến đổi câu tường thuật với các thì là như thế nào?
2.1.1. Trường hợp 1: động từ tường thuật ở thì hiện tại
Nếu động từ ở thì hiện tại, chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và trạng từ trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp. Chỉ có cách chia theo ngôi được chuyển đổi.
Chú ý: Động từ tường thuật là các từ: say, tell, ask,…
Ví dụ:
She says: “I like reading books.”
Động từ tường thuật “say” được chia ở hiện tại nên câu trên đổi thành gián tiếp như sau:
-> She says (that) she likes reading books.
My mother says: “ I am going to Paris”
-> My mother says she is going to Paris.
They say: “ We are going to the cinema.”
-> They say they are going to the cinema.
2.2.2. Trường hợp 2: động từ tường thuật ở thì quá khứ và bảng công thức câu tường thuật
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, thì động từ chính trong câu lùi thì theo các quy tắc sau:
Bảng công thức câu tường thuật:
Thì | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Thì hiện tại đơn | S + V(e,es) Ví dụ:He said: “I like eating BBQ” | S + V(ed) Ví dụ:He said he liked eating BBQ=> Câu gián tiếp được lùi về thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing Ví dụ: Lan told: “I am living in Ho Chi Minh city with my family” | S + was/were + V-ing Ví dụ:Lan told she was living in Ho Chi Minh city with her family=> Câu gián tiếp được lùi về thì quá khứ tiếp diễn |
Thì quá khứ đơn | S + was/were Ví dụ:She said: “I made some cookies with my mother yesterday” | S + had + P2 Ví dụ:She said (that) she had made some cookies with her mother the day before=> Câu gián tiếp được lùi về thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ tiếp diễn | Was/were + V-ing Ví dụ: Harry said: “I was buying something in supermarket” | S + had + been + V-ing Ví dụ:Harry said he had been buying something in supermarket=> Câu gián tiếp được lùi về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 Ví dụ:John said: “I have just seen Mr. Smith” | S + had + P2 Ví dụ:John said he had just seen Mr. Smith=> Câu gián tiếp được lùi về thì quá khứ hoàn thành |
Thì tương lai đơn | will, shall Ví dụ: He said: “I will come back home” | Would/ should Ví dụ:He said he would come back home |
Thì tương lai gần | be going to Ví dụ:He said: “I am going to go travel” | Was/were going to Ví dụ:He said he was going to go travel |
Xem thêm:
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh: Khái niệm, ví dụ và bài tập
2.2. Một số động từ đặc biệt (khuyết thiếu)
Khi chuyển câu tường thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, các động từ khuyết thiết được biến đổi như sau:
Trực tiếp | Gián tiếp |
can | could |
will | would |
shall | should |
must | had to |
may | might |
2.3. Đại từ sở hữu
Trực tiếp | Gián tiếp |
my | her/ his |
our | their |
your | them/ my/ his/ her |
2.4. Đại từ chỉ định
Trực tiếp | Gián tiếp |
This | These |
That | Those |
2.5. Đại từ nhân xưng
Trực tiếp | Gián tiếp |
I | he/she |
you | they/ I/ he/ she |
we | they |
2.6. Tường thuật dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes/No:
Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
‘Have you seen the rain?’
→ He asked if/whether I had seen the rain.
(Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa).
‘Will you be home tonight?’
→ She asked her husband if/whether he would be home that night.
(Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không).
Wh-question:
Đối với câu tường thuật câu hỏi có từ dùng để hỏi (what, when, where, why, how), dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp sau khi đã lùi thì.
Ví dụ:
‘Where did you sleep last night?’
→ He asked where they had slept the night before.
(Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua)
‘Why did you leave me?’
→ He asked his girlfriend why she had left him.
(Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh)
2.7. Chuyển đổi trạng từ
Trực tiếp | Gián tiếp | Ví dụ |
This | That | She said: “I want this paper” => She said she wanted that paper. |
These | Those | He said “I’m eating these candies” => He said he was eating those candies. |
Here | There | She said “I’ll be coming back here next year” => She said she would be coming back there the following year. |
Now | Then | They said “We’re in a meeting now” => They said they were in a meeting then. |
Today | That day | She said “I’ll have a test today” => She said she would have a test that day. |
Yesterday | The day before/ the previous day | She said “I went to the cinema yesterday” => She said she had gone to the cinema the day before/ the previous day. |
Tomorrow | The day after/ the following day/ the next day | They said: “Tomorrow, we will go to school together” => They said they would go to school together the day after/ the following day. |
Ago | before/ previously | He said: “I was in Hue two weeks ago” => He said he had been in Hue two weeks before. |
Next + N (time) | The N(time) after/ the following N(time) | She said: “I’ll come and see you next week” => She said she would come and see you the following week. |
3. Các loại câu tường thuật
3.1. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
Yes/No questions
Đây là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng Anh. Thường được bắt đầu bằng động từ tobe hoặc các trợ động từ
Cấu trúc chung:
S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V
VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes – No questions, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
Wh-questions
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,…
Cấu trúc:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”
=> We asked them where they were going on holiday.
says/say to + O -> asks/ask + O
said to + O -> asked + O.
Xem thêm:
Bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi
3.2. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Cấu trúc:
S + say(s)/said + (that) + S + V
says/say to + O -> tells/tell + O
said to + O ->told+O
Ví dụ:
He said: ”I have just finished my work”
-> He told me he had just finished his work.
3.3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Một số động từ thường dùng trong câu tường thuật mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct,…
Cấu trúc chung:
- Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said
-> Tom told Mary to wait for him there.
- Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us.
–>The teacher told us not to talk in class.
- Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: ‘Shall I bring you some tea?’
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: ‘Shall we meet at the theater?’
-> Tom suggested meeting at the theater.
- WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: ‘Will you help me, please?’
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: ‘Can you open the door for me, Tom?’
-> Jane asked Tom to open the door for her.
4. Phần kết
Bài viết bên trên đã tổng hợp chi tiết và dễ hiểu nhất những kiến thức về câu tường thuật. Bạn hãy ôn tập thật kỹ phần kiến thức này nhé. Nếu còn thắc mắc về các kiến thức trên, hãy liên hệ với Bác sĩ IELTS để được giải đáp.