Với nhiều bạn thì công thức thì hiện tại đơn đã quá quen thuộc. Tuy nhiên liệu bạn đã hiểu được đầy đủ phần kiến thức này chưa? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của bacsiielts để có thể hiểu cặn kỹ phần kiến thức này bạn nhé!
Hiện tại đơn – hiểu sao cho đúng?
Định nghĩa: Hiện tại đơn là thì được sử dụng khi muốn diễn tả một thói quen/ hành động lặp đi lặp lại thường xuyên trong hiện tại hay ta có thể dùng thì này đến nói đến một chân lý, sự thật hiển nhiên.
Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất trong tất cả các thì nhưng nó đóng vai trò quan trọng, là nền tảng cơ bản để bạn học các thì tiếp theo. Do vậy hãy nắm chắc phần lý thuyết cũng như làm bài tập đầy đủ phần này bạn nhé!
Công thức thì hiện tại đơn ở ba thể
1. Câu khẳng định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Công thức | – S + am/ is/ are+ N/ Adj – I + am – He/ She/ It hoặc Danh từ số ít hay Danh từ không đếm được + is – They/We/ You hoặc Danh từ số nhiều + are | – S + V(s/es) – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) They are students. (Họ là sinh viên.) | I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
Lưu ý:
- Các từ có chữ cái tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi ta muốn chuyển từ số ít sang số nhiều, thêm đuôi “es” vào sau cùng. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash washes);
- Những từ có chữ cái tận cùng là “y”, khi muốn biến thành số nhiều ta bỏ “y” và thêm vào đuôi “ies” (copy – copies; study – studies);
- Các trường hợp còn lại ngoài hai trường hợp trên, ta thêm đuôi “s” vào cuối. (see – sees; play – plays,…).
2. Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể)(Trong câu trên: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý(Viết tắt) | is not = isn’tare not = aren’t | do not = don’tdoes not = doesn’t |
Ví dụ | I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.) He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ta không phải là một giảng viên.) The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) | I do not (don’t) often go to school on foot. (Thông thường tôi sẽ không đi bộ đến trường) She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Hướng Nam là nơi mặt trời không lặn.) |
Lưu ý: Ở phần động từ thường trong câu phủ định, các bạn học thường theo thói quen mắc lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Câu trên sai vì đã có trợ động từ “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng phải là: She doesn’t like chocolate.
Xem thêm:
Talk About Your Hobbies chưa từng dễ thế này
Các chủ đề IELTS Speaking part 2 thường gặp trong bài thi
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn có sử dụng trợ động từ để hỏi (Hiểu đơn giản là câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?A:Yes, S + am/ are/ is.No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?A:Yes, S + do/ does.No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) – No, I am not. (Không phải) | Q: Does she go to work by taxi? (Có phải cô ấy đi làm bằng taxi không?) A: Yes, she does. (Có) – No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) Who are they? (Họ là ai?) | Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
4. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tần suất | |
always, constantly, usually, frequentlyoften, occasionally | sometimesseldom, rarelyevery day/ week/ month … |
Cách dùng hiện tại đơn
1. Cách dùng trong những trường hợp thường
Những trường hợp ta phải sử dụng thì hiện tại đơn:
Ví dụ | Phân tích | |
Chức năng 1.Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại thường xuyên trong hiện tại. | Ví dụ 1:– I usually (get) …… up at 6 a.m. (6 giờ sáng là lúc tôi thường thức dậy.) A. get B. am getting C. will get | Có trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu: usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra Cần điền thì hiện tại đơn Loại B. am getting và C. will get Chọn A. Get |
Chức năng 2.Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên trong cuộc sống | Ví dụ 2:– The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời) A. moved B. moves C. will move | Sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi đó là Trái Đất luôn quay quanh Mặt Trời. Loại A. moved và C. will move Chọn B. moves |
Chức năng 3.Dùng để đề cập đến một lịch trình có sẵn, một chương trình, thời gian biểu cố định VD: train (tàu lửa), plane (máy bay),… | Ví dụ 3:– The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Lúc 10 giờ sáng mai, máy bay hạ cánh )A. will land B. landed C. lands | Giờ hạ cánh của máy bay là 10 giờ sáng mai và đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi Sử dụng thì Hiện tại đơn Chọn C. lands |
Chức năng 4.Thì hiện tại đơn dùng để sử dụng trong câu điều kiện loại I | Ví dụ 4:– If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London nếu tớ vượt qua kỳ thi này.) A. pass B. passed C. will pass | Vì đây là câu điều kiện loại I nên ở mệnh đề chứa If chúng ta phải sử dụng thì Hiện tại đơnLoại B. passed và C. will passChọn A. pass |
Ta thường thấy xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản trong thì hiện tại đơn như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…
Tuy nhiên nếu bạn chỉ đưa những cụm từ trên vào bài thi thì chúng ta chỉ có duy nhất một cấu trúc S + adverb + verb. Việc làm này sẽ khiến bạn không thể gây ấn tượng trong mắt giám khảo. Chính vì thế hãy tham khảo một số cụm từ thay thế trạng từ chỉ tần suất ngay bên dưới.
Có thể bạn sẽ cần:
Tải sách Cambridge Vocabulary for IELTS Advanced (PDF+Audio) miễn phí
Talk About Your Neighbours IELTS Speaking part 1 – câu hỏi và trả lời
2. Một số cụm từ thay thế để sử dụng trong bài thi IELTS gây ấn tượng hơn
Trước khi áp dụng, chúng tôi muốn khuyên các bạn:
- KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục các cụm từ thay thế này;
- Bên cạnh những cụm thay thế, hãy tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Bên dưới đây là một số cụm từ thay thế dễ “ghi điểm” các bạn có thể tham khảo.
(to) have one’s moments= sometimes | I am not usually lazy, but I have my moments. (Tôi là người không hay lười biếng, nhưng có đôi lúc tôi cũng lười) |
(every) now and then/again= sometimes | I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate. (tôi phải cắt bớt lượng đường nạp vào, nhưng thi thoảng tôi lại chiều chuộng bản thân với sô cô la đen) |
like clockwork= always | My father walks the dog every morning like clockwork. ((Ba tôi luôn luôn dẫn chó đi dạo vào mỗi buổi sáng) |
3. Trong bài thi IELTS thì nên sử dụng thì hiện tại đơn như thế nào?
a. Ở phần mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2.
Ví dụ:
- Mở đầu Speaking part 1: I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là theo học ngành Kiểm toán nội bộ ở năm thứ ba).
- Phần mở đầu Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất: Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo croptop màu vàng.) .
- Mở đầu – Speaking part 3: I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi cho rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.).
b. Ở phần mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
- Sự thật hiển nhiên: Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo chỉ mang tính giải trí và bắt mắt.).
- Sự thật hiển nhiên: Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga là người nổi tiếng trên toàn thế giới.).
Bài tập áp dụng
Bên dưới là một số bài tập áp dụng cho phần lý thuyết thì hiện tại đơn, các bạn có thể xem đáp án ở phía dưới bài viết.
Exercise 1.Chuyển các câu đã cho trước sang thể khẳng định/ phủ định/ nghi vấn.
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
We go shopping every weekend. | ||
Does it rain every afternoon in the hot season? | ||
They don’t like to hang out during weekdays. | ||
The Earth revolves around the Sun. | ||
She only eats fish. | ||
How often do they watch movies? | ||
Does he drink tea for breakfast? | ||
I don’t know how to play piano. | ||
Your exam starts at 09:00. | ||
Is London a large city? |
Exercise 2. Chia thì các động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với câu văn.
- My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)
- Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)
- “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)
- ………………………….. Mark ………………………….. to school every day? (go)
- ………………………….. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)
- How often ………………………….. you ………………………….. hiking? (go)
- Where ………………………….. your sister …………………………..? (work)
- Ann …………………………… usually ………………………….. lunch. (not have)
- Who ………………………….. the ironing in your house? (do)
- We ………………………….. out once a week. (hang)
Exercise 3. Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định kết hợp với thì hiện tại đơn để hoàn thành các câu sau.
Ví dụ:
- Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people.
- We’ve got plenty of chairs, thanks. We don’t want (not want) any more.
- My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ………………………….. (speak) French.
- Most students live quite close to the college, so they ……………………. (walk) there every day.
- How often ………………………….. you ………………………….. (look) in a mirror?
- I’ve got four cats and two dogs. I ………………………….. (love) animals.
- No breakfast for Mark, thanks. He ………………………….. (eat) breakfast.
- What’s the matter? You ………………………….. (look) very happy.
- Don’t try to ring the bell. It ………………………….. (work).
- I hate telephone answering machines. I just ………………………….. (like) talking to them.
- Matthew is good at basketball. He ………………………….. (win) every game.
- We always travel by bus. We ………………………….. (own) a car.
Exercise 4. Để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 có nghĩa, hãy chia thì cho những chỗ trống trong đoạn văn bên dưới.
The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes.
Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Đoạn văn dưới đây đề cập đến các giai đoạn và thiết bị được sử dụng trong quá trình sản xuất xi măng, và cách xi măng được sử dụng để sản xuất bê tông cho mục đích xây dựng.
Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và tóm lược lại các tính năng chính và so sánh với những thông tin khác nếu có liên quan.
Viết ít nhất 150 từ.
The diagrams (1-illustrate) …………………. the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ……………… through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) …………………. for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement (4-use) …………………. a number of tools, the production of concrete (5-requirement) …………………. only a concrete mixer.
In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) …………….. crushed together to form a powder. This powder (7-be) ……………… then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (8-have) ………………… constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used.
Regarding the second diagram, concrete (9-consist) ……………………… of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.
(187 words, Band 9.0)
Những chủ đề được quan tâm nhất:
Exercise 5: Để tạo thành câu có nghĩa, hãy chia dạng đúng của những động từ trong ngoặc.
1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.
2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.
3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.
4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.
5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.
6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.
8. I like oranges and she (like)……………..apples.
9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.
10. They (have)…………………breakfast together every morning.
ĐÁP ÁN
Exercise 1.
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
We go shopping every weekend. (chúng tôi đi mua sắm mỗi cuối tuần) | We don’t go shopping every weekend.(chúng tôi không đi mua sắm mỗi cuối tuần) | Do we/ you go shopping every weekend?(bạn có đi mua sắm mỗi cuối tuần không?) |
It rains every afternoon in the hot season.(trời mưa mỗi buổi chiều vào mùa nóng) | It doesn’t rain every afternoon in the hot season.(trời không mưa mỗi buổi chiều vào mùa nóng) | Does it rain every afternoon in the hot season?(Có phải trời mưa vào mỗi buổi chiều trong mùa nóng không?) |
They like to hang out during weekdays.(Họ thích ra ngoài vào các ngày trong tuần) | They don’t like to hang out during weekdays.(Họ không thích ra ngoài vào các ngày trong tuần) | Do they like to hang out during weekdays?(Có phải họ ra ngoài vào các ngày trong tuần không?) |
The Earth revolves around the Sun.(Trái Đất quay xung quanh mặt trời) | The Earth doesn’t revolve around the Sun.(Trái Đất không bao giờ quay xung quanh mặt trời) | Does the Earth revolve around the Sun?(Có hay không việc Trái Đất quay xung quanh mặt trời?) |
She only eats fish.(Cô ta chỉ ăn cá) | She doesn’t eat fish only.(Cô ta không ăn cá) | Does she only eat fish?(Có phải cô ấy chỉ ăn mỗi cá không?) |
They watch movies every weekend.(Họ xem phim vào mỗi cuối tuần) | They don’t watch movies every weekend.(Họ không xem phim vào mỗi cuối tuần) | How often do they watch movies?(Bao lâu họ xem phim một lần?) |
He drinks tea for breakfast.(Anh ấy uống trà cho bữa sáng) | He doesn’t drink tea for breakfast.(Anh ấy không uống trà cho bữa sáng) | Does he drink tea for breakfast?(Anh ấy có uống trà cho bữa sáng không?) |
I know how to play piano.(Tôi biết cách chơi piano) | I don’t know how to play piano.(Tôi không biết cách chơi piano) | Do you know how to play piano?(Bạn có biết cách nào để chơi piano không?) |
Your exam starts at 09:00.(Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 9h00) | Your exam doesn’t start at 09:00.(Bài kiểm tra của bạn không bắt đầu lúc 9h00) | Does your exam start at 09:00?(Có phải bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 9h00 không?) |
London is a large city.(London là một thành phố lớn) | London isn’t a large city.(London không là một thành phố lớn) | Is London a large city?(Có phải London là một thành phố lớn không?) |
Exercise 2.
1. makes 2. doesn’t eat; make 3. don’t smoke 4. Does …… go 5. Do …… like | 6. do ….go 7. does … work 8. doesn’t … have 9. does 10. hang |
Exercise 3.
1. doesn’t speak 2. walk 3. do …look 4. love 5. doesn’t eat | 6. look 7. doesn’t work 8. like 9. wins 10. don’t own |
Exercise 4.
1. illustrate 2. pass 3. accounts 4. uses 5. requires | 6. are 7. is 8. has 9. consists |
Exercise 5:
1. is, helps 2. travel 3. finishes 4. doesn’t eat, is 5. are, smile | 6. starts 7. doesn’t study 8. likes 9. cook 10. have |
Chủ đề liên quan
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Vậy là chúng ta đã cùng đi với nhau xong hết bài viết về công thức thì hiện tại đơn rồi. Chúng tôi khuyên bạn nên đọc kỹ phần lý thuyết ở trên, sau đó áp dụng để làm bài tập đầy đủ. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm tại thư viện Grammar nhé! Mọi hành trình gian nan đều bắt đầu từ những bước đi đầu tiên, để tới đích các bạn cần phải nỗ lực thật nhiều!
Bình luận