Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

IELTS Speaking part 2 – Describe A Memorable Event Of Your Life

Describe a memorable event of your life là đề bài thuộc chủ đề kể về một trải nghiệm – chủ đề rất thường được gặp trong phần thi IELTS Speaking. Và hôm nay với bài viết dưới đây, Bác Sĩ IELTS xin giới thiệu đến các bạn một số từ vựng và phần bài mẫu IELTS Speaking part 2 về chủ đề này.

Describe A Memorable Event Of Your Life
IELTS Speaking part 2 – Describe A Memorable Event Of Your Life

1. Bố cục tổng quan bài nói

Để nói về sự kiện trong đời mà bạn nhớ nhất, thông thường bài nói của các bạn sẽ có bố cục tổng quan như sau:

  • Mở đầu: giới thiệu về sự kiện – nó xảy ra khi nào, ở đâu
  • Nội dung: mô tả chi tiết về sự kiện – bạn đã làm gì trong sự kiện đó? Chuyện gì đã xảy ra?
  • Tổng kết: cảm nghĩ của bạn về sự kiện đó

Tuy nhiên, bạn cũng có thể biến đổi cấu trúc bài nói của mình dựa theo những gợi ý trên đề bài IELTS Speaking part 2 nữa nhé.

Có thể bạn quan tâm:

Chủ đề What is your favorite food – IELTS Speaking part 2

Những mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản nhất

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Một số từ vựng chủ đề Describe a memorable event of your life

2.1. Cấu trúc câu

Cấu trúc câu để nói về cảm giác khi sự kiện xảy ra

  • …gave me sense of achievement: …. cho tôi cảm giác thành tích
  • nervous: lo lắng
  • anxious: lo lắng
  • embarassed: xấu hổ
  • delighted: vui mừng
  • over the moon: rất vui
  • terrified: kinh hoàng
  • surprised: ngạc nhiên
  • …come as a surprise to someone: …. là một bất ngờ cho ai đó
  • Looking back at it,……….: Khi nhìn lại hồi đó, ……….
  • I still remember vividly / I can still recall vividly …: Tôi vẫn nhớ rất rõ / Tôi vẫn có thể nhớ lại một cách sống động
  • Regarding my feelings about that event, ….: Về cảm nhận của tôi về sự kiện đó, ….

Cấu trúc câu miêu tả diễn biến của sự kiện

  • Moving on to the details, …
  • Moving onto what happened on that day, ….
  • After that/ Later on/ Subsequently, …
  • Next/ Following that,…
  • Once …..had been finished, ….

Cấu trúc câu để giải thích vì sao nó là một sự kiện đáng nhớ

  • The reason why …. is one of my most memorable events is that ….: lí do tại sao … là một trong những sự kiện đáng nhớ nhất của tôi là…
  • What makes …… such an unforgettbale/ special event is that …: điều khiến …. một sự kiện không thể quên/ đặc biệt đó là …
  • There are several things that made ….. such a memorable day.: có một vài điều khiến …. một ngày đáng nhớ của tôi
  • Turning point: bước ngoặt
  • ….is one of the most important milestones in everyone’s life: … là một trong những cột mốc quan trọng trong cuộc đời mỗi người
  • It marked the transition from… to ….: nó đánh dấu bước chuyển giao từ … sang …

Những bài viết nổi bật:

Kho website tài liệu luyện đọc tiếng Anh giúp bạn nâng trình kỹ năng đọc

Tự học chủ đề holiday Ielts Speaking part 2 hiệu quả ngay tại nhà

Describe a memorable event of your life
Một số từ vựng chủ đề Describe a memorable event of your life

2.2. Từ vựng nói về cảm xúc

Dưới đây là một số danh từ diễn đạt cảm xúc, các bạn có thể dựa theo đó để tìm các từ loại khác của chúng nhé!

  • Anger – giận dữ

Disgust – kinh tởm: Contempt, disgust, revulsion

Envy – ganh tỵ: Envy, jealousy

Exasperation – bực tức: Exasperation, frustration

Irritation – khó chịu: Aggravation, agitation, annoyance, grouchiness, grumpiness, irritation

Rage – nổi giận: Anger, bitterness, dislike, ferocity, fury, hate, hostility, loathing, outrage, rage, resentment, scorn, spite, vengefulness, wrath

Torment – dày vò: Torment

  • Fear – sợ hãi

Horror – kinh hoàng: Alarm, fear, fright, horror, hysteria, mortification, panic, shock, terror

Nervousness – lo lắng: Anxiety, apprehension, distress, dread, nervousness, tenseness, uneasiness, worry

  • Joy – niềm vui

Cheerfulness – vui vẻ: Amusement, bliss, cheerfulness, delight, ecstasy, elation, enjoyment, euphoria, gaiety, gladness, glee, happiness, jolliness, joviality, joy, jubilation, satisfaction

Contentment – hài lòng: Contentment, pleasure

Enthrallment – say mê: Enthrallment, rapture

Optimism – lạc quan: Eagerness, hope, optimism

Pride – tự hào: Pride, triumph

Relief – nhẹ nhõm: Relief

Zest – hăng hái: Enthusiasm, excitement, exhilaration, thrill, zeal, zest

  • Love – yêu

Affection – yêu mến: Adoration, affection, attraction, caring, compassion, fondness, liking, love, sentimentality, tenderness

Lust – si mê: Arousal, desire, infatuation, lust, passion

  • Sadness – buồn bã

Disappointment – thất vọng: Disappointment, dismay, displeasure

Neglect – thất bại, bỏ rơi: Alienation, defeat, dejection, embarrassment, homesickness, humiliation, insecurity, isolation, insult, loneliness, neglect, rejection

Sadness – buồn bã: Depression, despair, gloom, glumness, grief, hopelessness, melancholy, misery, sadness, sorrow, unhappiness, woe

Shame – xấu hổ, tội lỗi: Guilt, regret, remorse, shame

Suffering – đau đớn, thống khổ: Agony, anguish, hurt, suffering

Sympathy – đồng cảm, thương xót: Pity, sympathy

  • Surprise – kinh ngạc

Surprise – kinh ngạc, ngạc nhiên: Amazement, astonishment, surprise

Xem thêm:

Điểm giống và khác nhau của cách phát âm b và p trong tiếng Anh

Bật mí cách phát âm âm c trong tiếng Anh chuẩn bản địa

3. Bài trả lời mẫu

Describe a memorable event of your life
Bài trả lời mẫu

Describe / Describe a memorable event of your life. 

  • when the event took place
  • where the event took place
  • what happened exactly
  • explain why this event was memorable for you.

Bác Sĩ IELTS gửi đến các bạn 2 bài mẫu trả lời như sau:

Sample 1: Life is full of many, many events. While we tend to forget most of these events, some of them do stick to our memories because of their profound meanings and values to us. Anyway, I would like to talk about one such event which, well, has helped me become the person I am today.

It was about 10 years ago, and I had just finished high school while still living with my parents in my home town. So, naturally, it was time for me to go to university. But, I didn’t want to attend just “any” university as I had prepared myself, at least I thought so during that period of time, for attending the best business college in my country except, of course, I needed to pass a very hard and comprehensive university admission test before I could actually fulfil my dream.

Anyway, as if passing a hard test wasn’t enough of a problem, when I took the test, I was actually suffering from some really bad cough and fever. So, naturally, I thought that I wasn’t going to pass the test. But, luckily, to the best surprise of my life, I did pass the admission test, and I did manage to attend the University of my dream, far away from my home town.

This event was memorable to me mainly because it was after this event I started to feel more confident, which I really lacked up until that point, about my life and its overall goals. Besides, it made me feel really happy and emotional because my years of hard work and efforts had finally paid off, even though none of my family members or friends believed that I could actually pass the test because of my illness. Finally, and probably very importantly also, it allowed me to explore my life and the world around me on my own, away from the comfort of staying at home with my parents, while studying at one of the best universities in my country.

Dịch: Cuộc sống có rất nhiều, rất nhiều biến cố. Mặc dù chúng ta có xu hướng quên hầu hết những sự kiện này, nhưng một số trong số chúng vẫn gắn bó với ký ức của chúng ta vì những ý nghĩa và giá trị sâu sắc của chúng đối với chúng ta. Dù sao đi nữa, tôi cũng muốn nói về một sự kiện như vậy, điều này đã giúp tôi trở thành con người của ngày hôm nay.

Đó là khoảng 10 năm trước, tôi vừa học xong cấp 3 khi vẫn sống với bố mẹ ở quê. Vì vậy, theo lẽ tự nhiên, đã đến lúc tôi phải vào đại học. Nhưng, tôi không muốn chỉ theo học bất kỳ trường đại học “bất kỳ” nào như tôi đã chuẩn bị cho bản thân, ít nhất tôi đã nghĩ như vậy trong khoảng thời gian đó, vì đã theo học trường cao đẳng kinh doanh tốt nhất ở đất nước của tôi ngoại trừ, tất nhiên, tôi cần phải đậu một Kỳ thi tuyển sinh đại học rất khó và toàn diện trước khi tôi thực sự có thể thực hiện được ước mơ của mình.

Dù sao thì, như thể vượt qua một bài kiểm tra khó vẫn chưa đủ thành vấn đề, khi tôi làm bài kiểm tra, tôi thực sự bị ho và sốt. Vì vậy, tự nhiên, tôi nghĩ rằng tôi sẽ không vượt qua bài kiểm tra. Nhưng, may mắn thay, điều bất ngờ nhất trong cuộc đời tôi, tôi đã vượt qua kỳ thi xét tuyển và tôi đã xoay sở để theo học trường Đại học mà tôi mơ ước, ở nơi xa quê hương của tôi.

Sự kiện này đáng nhớ với tôi chủ yếu là vì sau sự kiện này, tôi bắt đầu cảm thấy tự tin hơn, điều mà tôi thực sự thiếu cho đến thời điểm đó, về cuộc sống của tôi và những mục tiêu chung của nó. Bên cạnh đó, điều đó khiến tôi thực sự hạnh phúc và xúc động vì những nỗ lực và cố gắng của tôi cuối cùng đã được đền đáp, mặc dù không ai trong gia đình hay bạn bè tin rằng tôi thực sự có thể vượt qua kỳ thi vì căn bệnh của mình. Cuối cùng, và có lẽ cũng rất quan trọng, nó cho phép tôi tự mình khám phá cuộc sống và thế giới xung quanh, tránh xa sự thoải mái khi ở nhà với bố mẹ, trong khi theo học tại một trong những trường đại học tốt nhất trong nước.

Sample 2:

In our life, we have lived through all kinds of events and incidents. While we like to remember some of these events for the rest of our lives, we like to forget about many others because we don’t consider them important. But, today’s discussion, of course, is talking about a memorable event in my life, and I will be more than happy to do that here in brief.

The event, I am talking about, took place about 10 years ago. Back then, I just loved to do swimming. In fact, it was one of my favourite hobbies up and until I started my job. One day, when I was still living in my hometown, I went to do swimming in a lake which was located in another town. Many people, just like me, loved to swim in this lake with their family members and children because it was a really nice lake with clean water. So, anyway, as I was swimming in the lake on that day, I noticed that more children were swimming there than the adults. Of course, all the children were using floating tyres to protect them from drowning.

Then suddenly, I noticed that one child, about 3 years old, didn’t have any floating tyres around her, and she was struggling to keep herself floating above the water while her floating tyre was just floating away by itself. Fortunately, I understood the danger and immediately rushed to help the child without telling anything to anybody. As soon as I reached the child, I just grabbed her with my two hands and carried her to the shore while she kept crying. In the end, the child was saved and her mother thanked me in a very emotional voice.

Anyway, it was a memorable event for me, primarily and surely because I saved the life of a little child who was left attended for a while by her mother. Besides, the event was a memorable one for me also because up and until that point, I had never really rescued anybody from such a danger.

Dịch: Trong cuộc đời, chúng ta đã trải qua đủ mọi biến cố và biến cố. Mặc dù chúng ta muốn ghi nhớ một số sự kiện này trong suốt phần đời còn lại của mình, nhưng chúng ta lại muốn quên đi nhiều sự kiện khác vì chúng ta không coi chúng là quan trọng. Nhưng, tất nhiên, cuộc thảo luận của ngày hôm nay là nói về một sự kiện đáng nhớ trong cuộc đời tôi và tôi sẽ rất vui khi làm điều đó ở đây.

Sự kiện mà tôi đang nói đến, đã diễn ra cách đây khoảng 10 năm. Hồi đó, tôi chỉ thích bơi lội. Trên thực tế, đó là một trong những sở thích yêu thích của tôi cho đến khi tôi bắt đầu công việc của mình. Một ngày nọ, khi tôi vẫn còn sống ở quê hương của mình, tôi đi bơi ở một cái hồ nằm ở một thị trấn khác. Nhiều người cũng như tôi, rất thích bơi trong hồ này cùng với người thân trong gia đình và con cái của họ vì nó là một hồ rất đẹp với nước sạch. Vì vậy, dù sao đi nữa, khi tôi đang bơi trong hồ vào ngày hôm đó, tôi nhận thấy rằng nhiều trẻ em bơi ở đó hơn người lớn. Tất nhiên, tất cả bọn trẻ đều sử dụng phao để bảo vệ chúng khỏi chết đuối.

Rồi đột nhiên, tôi nhận thấy một đứa trẻ khoảng 3 tuổi không có bất kỳ chiếc phao nào xung quanh và nó đang cố gắng giữ mình nổi trên mặt nước trong khi chiếc phao của nó chỉ tự trôi đi. May mắn thay, tôi hiểu được sự nguy hiểm và ngay lập tức lao vào giúp đứa trẻ mà không nói với ai câu nào. Vừa đến chỗ cháu bé, tôi chỉ kịp dùng 2 tay ôm bé vào bờ trong khi cháu không ngừng khóc. Cuối cùng, đứa trẻ đã được cứu sống và mẹ nó cảm ơn tôi bằng một giọng rất xúc động.

Dù sao, đó cũng là một sự kiện đáng nhớ đối với tôi, chủ yếu và chắc chắn là vì tôi đã cứu sống một đứa trẻ nhỏ bị mẹ bỏ rơi một thời gian. Bên cạnh đó, sự kiện này là một kỷ niệm đáng nhớ đối với tôi bởi vì cho đến thời điểm đó, tôi chưa bao giờ thực sự cứu được ai thoát khỏi nguy hiểm như vậy.

Xem thêm:

Describe a tourist attraction

Hy vọng qua kiến thức về từ vựng cùng bài trả lời mẫu về chủ đề Describe a memorable event of your life (kể về sự kiện đáng nhớ nhất trong đời bạn) của IELTS Speaking Part 2, chúng mình đã giúp bạn học thêm được nhiều từ vựng mới và có thêm ý tưởng cho bài thi nói của mình. Các bạn có thể tham khảo thêm tại thư viện IELTS Speaking nhé! Chúc các bạn học thật tốt và hẹn các bạn ở những bài viết tiếp theo!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.