Dù chỉ là những câu hỏi về những câu chuyện vô cùng gần gũi về cuộc sống hằng ngày nhưng phần đầu tiên – Part 1 cũng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong bài thi IELTS Speaking. Trong bài viết dưới đây, Bác Sĩ IELTS xin giới thiệu đến các bạn một số câu hỏi và câu trả lời mẫu cho chủ đề IELTS Speaking Part 1 CULTURE (văn hóa).
What is the most important festival in your country?
Sample: In Vietnam, we do have tons of festivals, however, I would say that the most important one is the Tet Holiday, the Lunar New Year – which is at the beginning of the year. As the Christmas holiday in Western countries, it’s the most important and longest holiday we have, a good time for family reunions and relaxation. We celebrate this holiday with different traditional activities.
Vocabulary:
- Lunar New Year (n): Tết Nguyên Đán
- Family reunion (n): sum họp, đoàn tụ gia đình
Dịch: Ở Việt Nam, chúng ta có rất nhiều lễ hội, tuy nhiên, tôi muốn nói rằng lễ hội quan trọng nhất là Tết, Tết Nguyên đán – vào đầu năm. Giống như Giáng sinh ở các nước phương Tây, đây là kỳ nghỉ quan trọng nhất và dài nhất mà chúng tôi có, một thời gian tốt để đoàn tụ và thư giãn gia đình. Chúng tôi kỷ niệm ngày lễ này với các hoạt động truyền thống khác nhau.
Do you think this festival will still be as important in the future?
Sample: Yes, I’d say. Even nowadays Tet has lost its original spirit and people often forget the true meaning of the Lunar New Year. Many are arguing Tet is losing its magic amid the modern fast-paced life, however, I still believe it’s a sacred, venerable tradition passed on for centuries that should be kept for the next generations.
Vocabulary:
- Amid (prep.): ở giữa, trong
- Fast-paced (adj): nhịp độ nhanh, hối hả
- Sacred (adj): thiêng liêng
- Venerable (adj): đáng kính trọng
Dịch: Vâng. Ngay cả ngày nay Tết đã mất đi cái hồn cốt nguyên thủy và người ta thường quên mất ý nghĩa thực sự của Tết Nguyên đán. Nhiều người cho rằng Tết đang mất dần đi sự kỳ diệu trong nhịp sống hiện đại, tuy nhiên, tôi vẫn tin rằng đó là một truyền thống thiêng liêng, đáng kính được truyền qua nhiều thế kỷ cần được lưu giữ cho các thế hệ sau.
Xem thêm bài viết nổi bật:
Luyện tập với những từ tiếng anh có chữ CH đầy đủ nhất
Top những trang web uy tín giúp bạn học phát âm tiếng Anh online miễn phí hot nhất hiện nay
What holiday or festival has become more popular in Vietnam recently?
Sample: I reckon holidays such as Christmas and Valentine’s Day have become quite popular in recent years. However, I would say that they’re more commercialised because long before these holidays approach, businessmen have made a lot of effort to attract more customers. Anyway, everyone in my country wants to take this opportunity to relax and enjoy themselves, nothing to do with religion or so on.
Vocabulary:
- Commercialised (adj): thương mại hóa
- Approach (v): tiếp cận, đến gần
Dịch: Tôi nghĩ những ngày lễ như Giáng sinh và Ngày lễ tình nhân đã trở nên khá phổ biến trong những năm gần đây. Tuy nhiên, tôi muốn nói rằng chúng được thương mại hóa nhiều hơn vì rất lâu trước khi những ngày lễ này đến gần, các nhà kinh doanh đã nỗ lực hết sức để thu hút nhiều khách hàng hơn. Dù sao đi nữa, mọi người ở đất nước tôi đều muốn nhân cơ hội này để thư giãn và tận hưởng bản thân, không liên quan gì đến tôn giáo hay vân vân.
Do you think that there should be more holidays in your country?
Sample: No, not really. I mean, I think in Vietnam we have enough as it is. Almost every month there seems to be a public holiday of some sort, and you know, I think that’s more or less enough.
Dịch: Không thật sự lắm. Ý tôi là, tôi nghĩ ở Việt Nam chúng tôi hiện nay đã có đủ ngày lễ rồi. Hầu như hàng tháng dường như luôn có một ngày lễ nào đó, và bạn biết đấy, tôi nghĩ như vậy là đủ.
Bởi vì văn hóa là chủ đề đặc trưng của dân tộc, cho nên các bạn sẽ khó có thể tìm được bài mẫu về văn hóa Việt Nam do giáo viên tiếng Anh bản xứ hướng dẫn, tuy nhiên việc tìm hiểu về từ vựng để triển khai ý tưởng sẽ giúp ích được cho bạn rất nhiều. Bác Sĩ IELTS gửi đến các bạn một số từ vựng bổ sung liên quan tới chủ đề CULTURE (văn hóa) như sau:
- Ethics: Đạo đức
- Values: Giá trị
- Civilization: Nền văn minh
- Cultural specificities: Đặc trưng văn hóa
- Culturally acceptable: Được chấp nhận về mặt văn hóa
- Cultural conflicts: Xung đột văn hóa
- Cultural stereotypes: Định kiến văn hóa
- Cultural diversity: Sự đa dạng văn hóa
- Cultural uniqueness: Tính độc đáo của văn hóa
- Cultural misconceptions: Những quan niệm sai lầm về văn hóa
- Cultural shock: Sốc văn hóa
- Exotic culture: Văn hoá nước ngoài xâm nhập vào, văn hoá ngoại lai
- Folk culture: Văn hoá dân gian
- Racial behaviour: Hành vi chủng tộc
- Local culture: Văn hóa địa phương
- Global culture: Văn hóa toàn cầu
- Global village: Làng toàn cầu – chỉ tất cả các quốc gia trên thế giới khi kết nối chặt chẽ với nhau bằng giao tiếp và thương mại hiện đại.
- Globalization: Sự toàn cầu hóa
- Stereotype: Định kiến khuôn mẫu
Có thể bạn quan tâm:
Một vài ý tưởng cho IELTS Speaking Part 3 Environment
Kho website tài liệu luyện đọc tiếng Anh giúp bạn nâng trình kỹ năng đọc
Hy vọng qua những câu trả lời mẫu về chủ đề IELTS Speaking Part 1 CULTURE (văn hóa), chúng tôi đã giúp bạn học thêm được nhiều từ vựng mới và có thêm ý tưởng cho bài thi nói của mình. Để nâng cao kiến thức, các bạn có thể tham khảo thêm tại thư viện IELTS Speaking. Chúc các bạn học thật tốt và hẹn các bạn ở những bài viết tiếp theo!
Bình luận