Những chuyến du lịch sẽ mang đến cho ta thêm nhiều trải nghiệm mới mẻ, lấy lại năng lượng sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng. Chính vì vậy, các chủ đề nói và viết trong tiếng Anh liên quan đến du lịch rất phổ biến, để viết về chuyến du lịch bằng tiếng Anh sao cho đúng cấu trúc ngữ pháp, cách dùng từ làm cho câu văn mạch lạc hơn thì hôm nay Bác sĩ IELTS sẽ hướng dẫn bạn cách viết chi tiết để bạn có thể tham khảo và áp dụng nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh về Du lịch thông dụng
Từ vựng | Dịch nghĩa |
A full plate | Lịch trình dày đặc, không có thời gian rảnh rỗi. |
Backseat driver | Để chỉ những hành khách thường xuyên phàn nàn hay chỉ trích người lái xe. |
Call it a day | Kết thúc những hoạt động của 1 ngày, trở về phòng, khách sạn. |
Fleabag motel/roach motel | 1 phòng trọ giá rẻ, tồi tàn. |
Get a move on | Dọn tới |
Hit the road | Khởi hành, bắt đầu 1 chuyến đi. |
Live out of a suitcase | Liên tục di chuyển từ địa điểm này qua địa điểm khác. |
Off track or off the beaten path | Lạc đường, đi nhầm đường |
One for the road | Ăn uống thêm một chút gì đó trước khi khởi hành. |
Pedal to the metal | Thúc giục, tăng tốc. |
Pit stop | Dừng xe lại để đổ xăng, ăn nhẹ, giải khát, đi vệ sinh… |
Red-eye flight | Các chuyến bay khởi hành rất muộn vào ban đêm. |
Running on fumes | Di chuyển hoặc đi lại với rất ít xăng còn lại ở trong bình |
Sunday driver | Người tài xế thường hay lái xe chậm, lòng vòng và bắt khách dạo. |
Travel light | Du lịch gọn nhẹ (tức là không mang quá nhiều đồ, chỉ mang những thứ cần thiết) |
Watch your back | Cẩn thận và chú ý tới những người xung quanh. |
Book accommodation/ a hotel room/ a flight/ tickets | Đặt chỗ ở/ phòng khách sạn/ chuyến bay/ vé máy bay |
Order/ call room service | Đặt/ gọi dịch vụ phòng |
Cancel/ cut short a trip/ holiday (vacation) | Hủy/ bỏ ngang chuyến đi/ kỳ nghỉ |
Check into/ out of a hotel/ a motel/ your room | Nhận/ trả phòng khách sạn/ phòng của bạn |
Cost/ charge $100 a/per night for a single/ double/ twin/ standard/ en suite room | Tính phí $100 một đêm đối với phòng đơn/ phòng giường đôi/ phòng 2 giường đơn/ phòng tiêu chuẩn/ phòng có toilet riêng |
Go backpacking/ camping/ hitchhiking/ sightseeing | Đi phượt/ đi cắm trại/ đi nhờ xe/ đi tham quan |
Go on/be on holiday (vacation)/leave/honeymoon/safari/a trip/a tour/a cruise/a pilgrimage: | Đi/ được đi nghỉ mát/ nghỉ phép/ hưởng tuần trăng mật/ quan sát động vật hoang dã/ đi chơi xa/ đi theo tour/ đi biển/ đi hành hương |
Have/ make/ cancel a reservation/booking | Đặt chỗ/hủy đặt chỗ |
Have/ take a holiday (a vacation)/a break/a day off/a gap year: | Nghỉ mát/ nghỉ ngơi/ nghỉ làm một ngày/ nghỉ ngắt quãng 1 năm sau khi ra trường |
Hire/ rent a car/ moped/ bicycle | Thuê/mướn xe hơi/ xe máy/ xe đạp |
Pack/unpack your bags/ suitcase | Đóng gói/ mở túi xách/va-li |
Plan a trip/ a holiday (a vacation)/your itinerary | Lên kế hoạch đi chơi/ đi nghỉ/lên lịch trình |
Rent a villa/ a holiday home/ a holiday cottage | Thuê một biệt thự/ nhà nghỉ riêng ở ngoại ô/ nhà nghỉ |
Stay in a hotel/ a bed and breakfast/ a youth hostel/ a villa/ a holiday home/ a caravan | Nghỉ ở khách sạn/ ở trên giường với bữa sáng/ ở nhà nghỉ/ ở biệt thự/ kỳ nghỉ ở nhà/ kỳ nghỉ trên xe gia đình |
Abroad | Đi nước ngoài |
To the seaside | Nghỉ ngoài biển |
To the mountains | Đi lên núi |
To the country | Xung quanh thành phố |
Camping | Đi cắm trại |
On a walking holiday | Kỳ nghỉ đi bộ |
On a sightseeing holiday | Đi ngắm cảnh |
On a package holiday | Kỳ nghỉ trọn gói |
Put your feet up | Thư giãn |
Do some sunbathing | Tắm nắng |
Get sunburnt | Phơi nắng |
Try the local food | Thử các món đặc sản |
Go out at night | Đi chơi buổi tối |
Dive | Lặn |
Sailing | Chèo thuyền |
Windsurfing | Lướt ván |
Water Skiing | Trượt nước |
Scuba diving | Lặn biển |
Rock-climbing | Leo núi |
Horse-riding | Cưỡi ngựa |
2. Cách Viết Về Chuyến Đi Du Lịch Bằng Tiếng Anh (Mẹo hay)
Cùng giống với 1 đoạn văn thông thường, khi viết về chuyến đi du lịch bằng tiếng Anh cần đảm bảo bố cục có 3 phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
– Phần mở đoạn ( mở đầu) , bạn có thể dẫn dắt vào câu chuyện bằng cách nói về mong muốn hay dự định của mình cho chuyến đi từ bao giờ.
– Phần thân đoạn, nên đưa ra các luận điểm cụ thể và từ đó triển khai các luận cứ để tránh sót ý
+ Lý do mà bạn thực hiện chuyến đi này là gì?
+ Thời gian di chuyển và chuyến đi kéo dài trong bao lâu, phương tiện di chuyển đến địa điểm là gì?
+ Bạn đi cùng với ai ( một mình, gia đình hay bạn bè)
+ Diễn biến của chuyến du lịch , những thứ để lại ấn tượng cho bạn (phong cảnh, con người, ẩm thực,…)
– Phần kết đoạn, hãy nói lên cảm xúc của bản thân về chuyến đi, dự định quay lại đây hay trải nghiệm những nơi nào khác
Bạn nên chia sẻ những trải nghiệm thật sự nổi bật và thú vị nhất trong chuyến đi để bài viết lôi cuốn hơn, từ ngữ sử dụng cũng nên tối giản, sử dụng những cấu trúc cơ bản để câu văn rõ ràng dễ hiểu hơn.
Xem thêm:
Những câu nói hay về du lịch bằng tiếng Anh
Cách viết thư kể về chuyến du lịch bằng tiếng Anh
3. Viết Về Chuyến Du Lịch Đà Nẵng Bằng Tiếng Anh Lôi Cuốn
Last summer, me and my best friend had a trip to Danang. This is an interesting trip for us. It was a Saturday morning, we gathered at the airport and flew from Ho Chi Minh City to Da Nang in 2 hours. This is my first time flying, I feel very excited.
Da Nang has many majestic beaches and caves. So on the first day, we went to My Khe beach. The sky here is clear and blue. The sandy beach is full of coral with lots of shells of different colors. We took a bath, then walked along the beach to take pictures. That night, we ate Quang noodles, Cao Lau, and banh mi. The food is very good and the service is quite good. In the following days, we went to other famous places in Da Nang such as Ba Na Hills, Marble Mountains, Da Nang Han Market, etc. The scenery there is very beautiful. In addition, the people here are very friendly, polite and kind.
We enjoyed this holiday in a very enjoyable way that brought back a lot of good memories for me. I hope that I will have the opportunity to return here one day.
Dịch tiếng Việt:
Mùa hè năm ngoái, tôi và người bạn thân nhất của tôi đã có một chuyến đi đến Đà Nẵng. Đây là một chuyến đi thú vị đối với chúng tôi. Đó là một buổi sáng thứ bảy, chúng tôi tập trung tại sân bay và bay từ TP.HCM ra Đà Nẵng trong 2 tiếng. Đây là lần đầu tiên tôi đi máy bay, tôi cảm thấy rất phấn khích.
Đà Nẵng có nhiều bãi biển và hang động hùng vĩ. Vì vậy, vào ngày đầu tiên, chúng tôi đã đến bãi biển Mỹ Khê. Bầu trời ở đây trong và xanh. Bãi cát đầy san hô với rất nhiều vỏ sò đủ màu sắc. Chúng tôi tắm biển, sau đó đi dọc bãi biển để chụp ảnh. Tối hôm đó, chúng tôi ăn mì Quảng, cao lầu và bánh mì. Thức ăn rất ngon và dịch vụ khá tốt. Trong những ngày tiếp theo, chúng tôi đã đi đến những địa điểm nổi tiếng khác ở Đà Nẵng như Bà Nà Hills, Ngũ Hành Sơn, Chợ Hàn Đà Nẵng, v.v. Phong cảnh ở đó rất đẹp. Ngoài ra, người dân ở đây rất thân thiện, lịch sự và tốt bụng.
Chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ này một cách rất thú vị, mang lại cho tôi rất nhiều kỷ niệm đẹp. Tôi hy vọng rằng tôi sẽ có cơ hội trở lại đây vào một ngày không xa.
4. Viết Về Chuyến Du Lịch Đà Lạt Bằng Tiếng Anh
Dưới đây sẽ là một số gợi ý cho phần thân bài về chuyến đi du lịch đến với thành phố ngàn hoa – Đà Lạt bằng tiếng Anh, cùng tham khảo để viết bài thật tốt nhé!
- Coming to Dalat, I feel a very poetic, magnificent French architecture. (Dịch: Đến Đà Lạt, tôi cảm nhận được một kiến trúc Pháp vô cùng thơ mộng, tráng lệ)
- The weather here changes constantly, noon is quite warm while in the evening it is greatly cold. (Dịch: Thời tiết thay ở đây thay đổi liên tục, buổi trưa khá ấm áp trong khi chiều tối thì lại se lạnh.)
- Thanks to its favorable nature, Da Lat is also known as the place with the most beautiful flowers, typically orchids.(Dịch: Nhờ được thiên nhiên ưu đãi, Đà Lạt còn được biết đến là nơi có những loài hoa đẹp nhất, tiêu biểu là hoa lan.)
- During the day, we visited Dalat Flower Gardens, ate famous dishes such as shumai bread, chicken heart cake. Then Lang Biang mountain, Dalat station… In the evening, we went to the night market to take a walk and enjoy Dalat cuisine. (Dịch: Trong ngày, chúng tôi tham quan Vườn hoa Đà Lạt, ăn những món nổi tiếng như bánh mì xíu mại, bánh lòng gà. Rồi núi Langbiang, ga Đà Lạt… Buổi tối đi dạo chợ đêm và thưởng thức ẩm thực Đà Lạt.)
5. Viết Về Chuyến Du Lịch Hà Nội Bằng Tiếng Anh
Hanoi is famous for its hustle and bustle but also has its own ancient beauty. Hà Nội nổi tiếng với nhịp sống hối hả nhưng cũng mang trong mình nét đẹp cổ kính riêng.
I went sightseeing around Hanoi city with famous places like: Hanoi Flag Tower, Ba Dinh Square, Ho Chi Minh Mausoleum, One-Pillar Pagoda,… Tôi đã đi thăm quan khắp Hà Nội với các địa điểm nổi tiếng như: Cột cờ Hà Nội, Quảng trường Ba Đình, Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột,…
I also ate the typical dishes here: Pho, Hanoi bean vermicelli. Tôi còn ăn các món đặc sản như phở, bún đậu, bún chả Hà Nội.
When I came back, I bought Hanoi rice cake, round village rice cake and some handicraft products to give to relatives and friends. Lúc về, tôi đã mua bánh cốm Hà Nội, cốm làng Vòng và 1 số sản phẩm thủ công mỹ nghệ để tặng cho người thân, bạn bè.
6. Cách Viết Thư Về Chuyến Đi Du Lịch Bằng Tiếng Anh Dễ Dàng
Sau đây là những chia sẻ về cách Viết Thư cho chuyến đi du lịch bằng tiếng Anh vô cùng dễ dàng.
Lời chào:
Dear + người gửi
Ví dụ: Dear Lan, Dear Jack,…
Tiếp theo, bạn nên hỏi thăm tình hình, sức khỏe người nhận thư và kể cho họ nghe về chuyến đi du lịch của bạn.
Biểu hiện sự quan tâm, mong chờ nhận được phản hồi từ người nhận thư. Có thể biểu đạt qua 1 số mẫu như: I hope to get the answer from you soon; I look forward to hearing from you soon. Hopefully we can meet again soon;…
Xem thêm:
Tả về ngôi nhà bằng tiếng Anh lớp 6
Lời tạm biệt và ký tên: Love/Sincerely/Best wishes/…Sau khi đã tìm hiểu qua cách viết về chuyến du lịch bằng tiếng Anh, chắc hẳn các bạn đã có cho mình những kiến thức bổ ích và những lưu ý để có thể hoàn thiện bài viết của mình tốt nhất. Ngoài ra, bạn còn nâng cao vốn từ vựng về đề tài du lịch giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn. Mong bạn sẽ có được nhiều bài học hay qua Bác sĩ IELTS và ngày càng hoàn thiện hơn các kỹ năng của mình.