Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Cách dùng cấu trúc be going to trong tiếng Anh

Cấu trúc be going to là điểm ngữ pháp được dùng phổ biến trong giao tiếp, cấu trúc này được sử dụng trong thì tương lai gần. Nếu bạn là người mới học hoặc đã học tiếng Anh thì phải biết đến cấu trúc này vì rất dễ bắt gặp nó trong các tình huống khi giao tiếp và trong các bài kiểm tra. Tuy nhiên, nhiều bạn chưa biết cách dùng trong từng ngữ cảnh khác nhau. 

Đây cũng là lý do nhiều bạn tìm đến Bác sĩ IELTS để được giải đáp, chần chờ gì nữa mà không tìm hiểu ngay nào.

Định nghĩa cấu trúc be going to
Định nghĩa cấu trúc be going to

1. Cấu trúc be going to

Dạng khẳng định 

S + Be going to + V

Ví dụ:

  • Jack is going to move to another city in the future. (Jack dự định sẽ chuyển tới một thành phố khác trong tương lai.)
  • I’m going to travel this weekend. (Tôi sẽ đi du lịch vào cuối tuần này.)

Dạng phủ định

S + Be + not + going to + V

 Ví dụ:

  • I am not going to buy it. (Tôi sẽ không có ý định mua nó.)
  • She isn’t going to buy a car next week. (Cô ấy không định mua xe vào tuần sau.)

Dạng nghi vấn

Be + S + going to + V?

 Ví dụ:

  • Are you going to her birthday party? (Bạn dự định sẽ đến tiệc sinh nhật cô ấy chứ?.)
  • Are you going to sell this computer? (Bạn định bán chiếc máy tính này à?)
Ví dụ các dạng của cấu trúc be going to
Ví dụ các dạng của cấu trúc be going to

Lưu ý: Be phải được chia theo ngôi của chủ ngữ:

I + am

He/She/It + is

You/We/They + are

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng cấu trúc be going to trong tiếng Anh

Be going to trong tiếng Anh thường dùng trong các trường hợp sau: 

→ Biểu đạt một việc làm nào đó đã có kế hoạch hay đã được quyết định sẵn. Khi nói về các hành động sự việc sẽ diễn ra do chúng ta đã lên kế hoạch trước, có nghĩa là lường trước được những việc xảy ra thì ta dùng be going to.

Ví dụ:

  • She is going to travel to Korea next month. (Cô ấy dự định sẽ tới Hàn Quốc tháng tới.)
  • I am going to join volleyball team. (Tôi sẽ tham gia vào đội bóng chuyền.)

→ Dự đoán tương lai dựa trên tình hình hiện tại. Có những sự việc, ta không chắc chắn được rằng chúng sẽ xảy ra như dự đoán hay phân tích dựa trên cơ sở tình hình hiện tại.

Ví dụ:

  • It’s too windy. It is going to rain. (Trời quá gió. Trời sẽ mưa thôi.)
  • Look at the blue clouds in the sky. It is not going to rain. (Nhìn đám mây xanh trên trời kìa. Trời sẽ không mưa đâu.)

→ Be going to trong quá khứ, ta có thể dùng was/were going to để miêu tả những kế hoạch hay dự định trong quá khứ mà chưa được thực hiện.

Ví dụ:

  • She was going back home last week. (Cô ấy đã định về nhà tuần trước.)
  • He was going to propose to her but she didn’t come. (Anh ấy đã định cầu hôn cô ấy nhưng cô ấy không đến.)

Xem thêm:

Cấu trúc however

Cấu trúc promise

Cấu trúc request

Cấu trúc once

3. Phân biệt cấu trúc be going to và will

Khi ra quyết định

Be going toWill
Biểu đạt những kế hoạch và dự định đã được lên từ trước đó.Biểu đạt các quyết định về hành động trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói.
Phân biệt cấu trúc be going to và will
Phân biệt cấu trúc be going to và will

Ví dụ:

  • I’m going to travel to Da lat after finishing this semester. (Tôi sẽ tới Đà lạt du lịch sau khi học xong học kỳ này.)
  • Too boring! I will travel to Da lat after finishing this semester. (Quá chán rồi. Tôi sẽ đi Đà lạt du lịch sau khi học xong học kỳ này.)

Khi dự đoán

Be going toWill
Biểu đạt các dự đoán chắc chắn đã có cơ sở và sự phân tích.Biểu đạt các dự đoán chủ quan, thường đi với những động từ think, hope, believe, assume…

Ví dụ:

  • He called me last night. He is going to come next week. (Anh ấy đã gọi tôi vào tối qua. Anh ấy dự định sẽ tới đây vào tuần tới.)
  • I hope my mother will come here tomorrow. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ tới đây vào ngày mai.)

4. Bài tập cấu trúc be going to

Bài tập: Điền vào ô trống thể đúng của động từ theo cấu trúc be going to và will

  1. Jack______16 next Wednesday. ( be)
  2. Next summer, I _____to New York. My brother lives there and she bought me a plane ticket for my birthday. (travel) 
  3. It’s getting cold. Lisa____ her coat! (take)
  4. Are you going to the comedy? Wait for me. I____ with you! (go)
  5. Peter, those backpacks seem quite heavy. I____ you carry them. (help)
  6. Look at those black clouds. I think it ____ . (rain)
  7. Bye Bye Kelly. I ______ you when I arrive home! (phone)
  8. What _____you_____(do) tomorrow? I______(visit) my grandparents.
  9. What a beautiful girl! I ____  her out next Saturday! (ask)
  10. Those watermelons seem delicious. I (buy)

Đáp án:

  1.  will be
  2. am going to travel
  3. will take
  4. will go
  5. will help
  6. is going to rain
  7. will phone
  8. Are – going to do – am going to visit
  9. will ask
  10. will buy

Xem thêm:

Cấu trúc deny

Cấu trúc only after

Provide đi với giới từ gì

Như vậy bài viết này Bác sĩ IELTS đã giải đáp đầy đủ và chi tiết về cấu trúc Be going to. Hi vọng bạn sẽ sử dụng những kiến thức này vào các bài kiểm tra và giao tiếp hàng ngày đạt hiệu quả như mong đợi. Đừng quên ôn luyện mỗi ngày và làm thật nhiều bài tập để nhớ lâu hơn nhé!