Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Học số đếm tiếng anh từ 1 đến 100 trong tích tắc

Số đếm là một trong những kiến thức nền mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần phải nắm. Hôm nay Bacsiielts.vn sẽ hướng dẫn bạn học số đếm tiếng anh từ 1 đến 100 và chia sẻ cách sử dụng nó cực kỳ dễ hiểu.

Học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100
Học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100

Học số đếm từ 1 đến 100 tiếng Anh đơn giản

Dưới đây, chúng mình sẽ cung cấp số đếm từ 1-100 có chữ viết giúp bạn học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 dễ dàng nhất. 

  • 1: one
  • 2: two
  • 3: three
  • 4: four
  • 5: five
  • 6: six
  • 7: seven
  • 8: eight
  • 9: night
  • 10: ten
  • 11: eleven
  • 12: twelve
  • 13: thirteen
  • 14: fourteen
  • 15: fifteen
  • 16: sixteen
  • 17: seventeen
  • 18: eighteen
  • 19: nineteen
  • 20: twenty
  • 21: twenty-one
  • 22: twenty-two
  • 23: twenty-three
  • 24: twenty-four
  • 25: twenty-five
  • 26: twenty-six
  •  27: twenty-seven
  • 28: twenty-eight
  • 29: twenty-nine
  • 30: thirty
  • 31: thirty-one
  • 32: thirty-two
  • 33: thirty-three
  • 34: thirty-four
  • 35: thirty-five
  • 36: thirty-six
  • 37: thirty-seven
  • 38: thirty-eight
  • 39: thirty-nine
  • 40: fourty
  • 50 – fifty
  • 60 – sixty
  • 70 – seventy
  • 80 – eighty
  • 90 – ninety
  • 100 – one hundred

Xem thêm:

Cách ghi chép từ vựng tiếng Anh

Có bao nhiêu cách phát âm J trong tiếng Anh?

Cách dạy phát âm tiếng Anh-làm thế nào đạt kết quả tốt nhất?

NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Học số đếm từ 1 đến 100 qua tìm hiểu cách dùng số đếm

Khi học số đếm tiếng anh từ 1 đến 100, chúng ta cần lưu ý các trường hợp sử dụng của nó như sau:

Đếm số lượng

Thường nhất là số đếm được dùng để đếm số lượng.

Ví dụ: 

  • I have two dogs: Tôi có 2 con chó
  • There are 5 people in the room: Có 5 người trong phòng

Đếm tuổi

Số đếm dùng để nói về tuổi.

Ví dụ:

  • I am twenty years old: Tôi 20 tuổi
  • She is ten years old: Cô bé 10 tuổi

Số điện thoại

Số đếm được dùng để đọc số điện thoại.

Ví dụ:

  • My phone number is one-six-three, three-five-four-seven. (163-3547): Số điện thoại của tôi là 163 3587
  • The police phone number is one-one-three (113): Số điện thoại của cảnh sát là 113

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện hỗn hợp

Cho biết năm sinh

Số đếm dùng để cho biết về năm sinh.

Ví dụ:

  • My father was born in nineteen sixty-nine : Ba tôi sinh năm 1969
  • The Ebola virus was first discovered in nineteen seventy-six: Vi rút Ebola được phát hiện lần đầu vào năm 1976.
Số đếm từ 1 đến 100 tiếng Anh
Số đếm từ 1 đến 100 tiếng Anh

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm website Hocielts.vn để nắm vững các kiến thức liên quan tiếng Anh IELTS. Tại đây, mọi kiến thức đều được chia sẻ một cách miễn phí và có chọn lọc.

Cẩn thận trong quá trình học số đếm tiếng Anh

Khi học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100, bạn cũng cần đặc biệt chú ý đến những cách thức thể hiện số đếm như sau:

  • Ta cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết từ số 21 đến số 99, ví dụ: thirty-five (35), seventy-seven (77),…
  • Khi đọc năm, ta chia năm ra đọc theo từng cặp, ví dụ: năm 1975 – nineteen seventy-five. Lưu ý quy tắc này chỉ áp dụng cho đến năm 1999, từ năm 2000 trở đi ta đọc two thousand (2000), two thousand and one (2001),…
  • Nói One Hundred hay A hundred đều được ví dụ: số 194 được đọc là one hundred and ninety-four hoặc a hundred and ninety-four.

Tham khảo thêm: Khóa học IELTS tại Bác sĩ IELTS

Học số đếm tiếng Anh qua cách đọc đúng

Khi học số đếm tiếng anh từ 1 đến 100, bạn cần biết cách đọc chuẩn của nó trong tiếng Anh. 

  • Ta thêm “and” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục đối với trường hợp có số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, Ví dụ:

109 – one hundred and nine

1,450 – one thousand four hundred and fifty

3,005 – three thousand and five

  • Trong tiếng Anh, ta phải dùng dấu phẩy để phân cách mỗi 3 đơn vị số tính từ phải sang trái

Ví dụ: 78,48,650

  • Dù là số lớn thì khi viết số đếm ra ta không bao giờ được thêm “S”, mà ta thêm “S” vào danh từ đứng sau nó. 

Ví dụ: two cats = hai con mèo, 15 tables = 15 cái bàn,…

  • Trong tiếng anh, nếu dùng số đếm để nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, ta thêm S vào số chỉ số lượng con số đó.

Ví dụ: 

8 sevens = 8 số 7,

4 zeros = 4 số 0

  • Ngoài ra, có những số khi thêm “S” sẽ có nghĩa là ước chừng, có từ “OF” đằng sau như:

Tens of = Hàng Chục..

Dozens of = Hàng Tá…

Hundreds of = Hàng Trăm

Thousands of = Hàng Ngàn

Millions of = Hàng Triệu

Billions of = Hàng Tỷ

Ví dụ: Every year, hundreds of thousands of bachelor graduate (Mỗi năm có hàng trăm ngàn cử nhân ra trường).

  • Dùng số đếm trong tiếng anh để đếm số lần như once = một lần, twice = hai lần. Lưu ý từ lần thứ 3 trở đi là three times, four times,… 

Ví dụ: I have been to France three times already (Tôi đã từng đi Pháp ba lần rồi)

Xem bài viết được quan tâm:

Số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh

Bí mật vượt ải IELTS Speaking Part 3 Advertising

Tự học chủ đề health Ielts Speaking part 3 hiệu quả

Lời kết

Vậy là chúng mình đã chia sẻ xong cách học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 và cả hướng dẫn các bạn từng trường hợp cụ thể sử dụng chúng. Hãy học chăm chỉ và áp dụng thật nhiều để tạo phản xạ nhanh nhạy với số đếm bạn nhé, vì đây là kiến thức cơ bản trong giao tiếp tiếng Anh đấy. Để hiểu kĩ hơn, bạn hãy tham khảo thư viện IELTS Speaking để tìm kiếm thêm kiến thức nhé! Chúc bạn thành công!

1 Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.