Phòng Khám IELTS

Giải đáp hết mọi thắc mắc "Tại sao"
trong quá trình học IELTS.

Talk About A Famous Person không còn khó khăn khi biết những thông tin này

Talk About A Famous Person cùng với tả nơi chốn (describing a place), tả một trải nghiệm (describing an experience) và tả đồ vật (describing an object) là 4 chủ đề chính trong bài thi Speaking IELTS. Trong bài viết bên dưới hãy cùng bacsiielts tìm hiểu về một số câu hỏi, từ vựng cũng như câu trả lời mẫu cho phần này bạn nhé!

Talk About A Famous Person - Ielts speaking Part 2
Talk About A Famous Person không còn khó khăn khi biết những thông tin này

A. Cấu trúc câu và từ vựng thường dùng

Bảng bên dưới cung cấp cho bạn những tính từ, cũng như bài mẫu để miêu tả một người: ngoại hình, tính cách,… Hãy tham khảo và áp dụng các từ này vào bài nói mô tả người của mình bạn nhé!

ĐỀ MỤCCHI TIẾTCác cụm từ cần chú ý
GENERAL INFORMATION SETTING(Thông tin chung bối cảnh)His real name is Nguyễn Thanh Tùng. He is known professionally as  ‘Son Tung MTP’He is a Vietnamese singer, song-writer and producer.It was around 5 years ago when I was still a lower secondary student.I stumbled upon him in an MV on Youtube-known professionally as: có nghệ danh là, được -biết đến như là…stumble upon: vô tình biết đến
APPEARANCE(Ngoại hình)He’s a handsome/good-looking/chubby/slender/well-built/medium-built man with long black hair and a charming smile.
Dịch nghĩa: Tên thật của anh ấy là Nguyễn Thanh Tùng. Anh ấy được biết đến với nghệ danh ‘Son Tung MTP’.Anh ấy là một ca sĩ người Việt, tác giả sáng tác nhạc và nhà sản xuất.Đó là khoảng 5 năm trước khi tôi vẫn còn là một học sinh THCS.Tôi tình cờ gặp anh ấy trong một MV trên Youtube.Anh ấy là một người đàn ông đẹp trai / ưa nhìn / mũm mĩm / mảnh mai / vóc dáng cân đối / trung bình với mái tóc đen dài và nụ cười quyến rũ.
-chubby: mũm mĩm
-slender: mảnh khảnh
-well-built: vạm vỡ 
-medium-build: thể hình trung bình
PERSONALITY(Tính cách)He’s a kind-hearted man who’s always willing to help others.He’s an optimistic man who always looks on the bright side.He’s a diligent man who loves work more than anything else.He’s a good role model for young people to follow. She’s an amiable girl who is loved by all of her friends.
Dịch nghĩa: Anh ấy là một người đàn ông tốt bụng và luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác.Anh ấy là một người lạc quan, luôn nhìn về khía cạnh tươi sáng.Anh ấy là một người siêng năng, yêu công việc hơn bất cứ điều gì khác.Anh ấy là một hình mẫu tốt cho những người trẻ tuổi noi theo.Cô ấy là một cô gái dễ thương và được tất cả bạn bè yêu mến.
-He/She is a … person who…: anh/cô ấy là người mà…
-kind-hearted: tốt bụng
-optimistic: lạc
-quandiligent: chăm chỉ
-amiable: dễ mến
-look on the bright side: luôn nhìn về mặt tốt của vấn đề
-role model: hình mẫu
FIRST IMPRESSION(Ấn tượng ban đầu)At first, I thought he was a reserved/shy man. He didn’t talk much to anyone.However, he turned out to be very talkative and extroverted
Dịch nghĩa: Lúc đầu, tôi nghĩ anh ấy là một người đàn ông dè dặt / nhút nhát. Anh ấy không nói nhiều với bất kỳ ai.Tuy nhiên, anh ấy lại là người rất hay nói và hướng ngoại
At first, I thought…However, it turned out to be…: hồi đầu tôi tưởng…hóa ra thì…
PAST(Quá khứ)There was a time when I needed a lot of help with my upcoming exams. He spent, like, 5 hours a week teaching me English!There was a time when I and he went on a trip together to Da Lat. We had a lot of fun and enjoyed a lot of delicacies there.
Dịch nghĩa: Đã có lúc tôi cần được giúp đỡ rất nhiều cho các kỳ thi sắp tới của mình. Anh ấy đã dành 5 giờ mỗi tuần để dạy tiếng Anh cho tôi!Có một lần tôi và anh ấy cùng nhau đi du lịch Đà Lạt. Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui và thưởng thức rất nhiều món ngon ở đó.
There was a time: có lần…
BEST THING​(Điều tốt nhất)What I like most about him/her is the fact that he’s very smart. He can speak 3-4 languages fluently!What I am most impressed by is his confidence. He can talk in front of 100 people with ease.
Dịch nghĩa:Điều tôi thích nhất ở anh ấy / cô ấy là anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể nói thành thạo 3-4 ngôn ngữ!Điều tôi ấn tượng nhất ở anh ấy là sự tự tin. Anh ấy có thể nói chuyện trước 100 người một cách dễ dàng.
What I like most about him/her is…: cái tôi thích nhất ở anh/cô ấy là…What I am most impressed: cai tôi ấn tượng nhất
FUTURE(Tương lai)I’ll try my best to become such a great person like him.
Dịch nghĩa:Tôi sẽ cố gắng hết sức để trở thành một người tuyệt vời như anh ấy.

Bạn không nên bỏ lỡ:

Talk about generation gap

Bài mẫu Talk About Environment

Talk About Your Favorite Singer trong vài phút với những bài mẫu dưới đây
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

B. Bài mẫu trả lời mẫu cho chủ đề Talk About A Famous Person

1. Describe a person who is good at his or her job (Hãy miêu tả một người làm tốt công việc của anh ấy hoặc cô ấy)

Talk About A Famous Person
Describe a person who is good at his or her job

Bài mẫu:

Today I would like to describe a person who does very well at work, and that is no other than Ms. My Tam, a very famous singer in Vietnam. Of all the celebrities, My Tam has always been a beacon of light not just for her fame but also for her great passion for the work that she has committed to. 

The first time I got to know My Tam was, like, 10 years ago when I came across her albums in a music store near my house. Her smoldering eye makeup and iconic hairstyle instantly got into my heart, and you know what’s better than that? her amazing mezzo-soprano voice. I instantly got hooked on her voice upon hearing it played in the music store. 

Besides her angelic voice, My Tam is also known for her dedication to her work. She once told the press that she loves her job, and she said that she was willing to be a singer for the rest of her life without getting married, which was quite a statement and made the headline for weeks to come at that particular time. Well you know, I always look up to any well-known public figures who were able to devote all aspects of their lives to their line of work. My Tam struck at people’s heartcore by delivering down-to-earth music that inspired thousands of audiences regard- less of ages, genders or social status, she was also known for her tireless charity work. She was such a busy-bee that sometimes she did not care about herself. At one time, she dropped everything to sing live in the concert held by the disadvantaged and donated a huge sum of money for them. She is, by all means, the greatest woman that I have ever seen.

Bản dịch:

Hôm nay tôi xin miêu tả một người làm rất tốt công việc và đó không ai khác chính là chị Mỹ Tâm, một ca sĩ rất nổi tiếng của Việt Nam. Trong tất cả những người nổi tiếng, Mỹ Tâm luôn là một tia sáng không chỉ vì sự nổi tiếng mà còn vì niềm đam mê lớn lao với công việc mà cô đã dấn thân.

Lần đầu tiên tôi biết đến Mỹ Tâm là cách đây 10 năm khi tôi xem album của cô ấy trong một cửa hàng âm nhạc gần nhà. Kiểu trang điểm mắt và kiểu tóc mang cá tính của cô ấy ngay lập tức đi vào trái tim tôi, và bạn biết điều gì tuyệt vời hơn thế không? Giọng nữ cao meo-soprano tuyệt vời của cô ấy. Tôi ngay lập tức bị thu hút bởi giọng hát của cô ấy khi nghe nó được phát trong cửa hàng âm nhạc.

Bên cạnh giọng hát thiên thần, Mỹ Tâm còn được biết đến với sự tận tâm trong công việc. Cô từng nói với báo chí rằng cô yêu công việc của mình và cô nói rằng cô sẵn sàng làm ca sĩ đến hết đời mà không cần kết hôn, đó là một tuyên bố khá thú vị và gây chú ý trong nhiều tuần tới vào thời điểm đó. Bạn biết đấy, tôi luôn ngưỡng mộ những nhân vật nổi tiếng của công chúng, những người có thể cống hiến tất cả các mặt của cuộc sống cho công việc của họ. Mỹ Tâm đã gây được cảm tình với mọi người bằng cách mang đến những bản nhạc chân thực truyền cảm hứng cho hàng nghìn khán giả, không phân biệt lứa tuổi, giới tính hay địa vị xã hội, cô còn được biết đến với công việc từ thiện không mệt mỏi. Có thể ví cô ấy như một con ong bận rộn đến nỗi đôi khi cô ấy không quan tâm đến bản thân mình. Có lần, cô bỏ tất cả để hát live trong đêm nhạc do những người có hoàn cảnh khó khăn tổ chức và quyên góp một số tiền khổng lồ cho họ. Trên tất cả, cô ấy là người phụ nữ vĩ đại nhất mà tôi từng thấy.

Vocab highlights (Những từ vựng quan trọng):

  • A beacon of light (n.p): ngọn hải đăng
  • Come across: tình cờ thấy
  • Smoldering (adj): chảy bỏng, nồng nàn
  • Get hooked on: bị nghiện
  • Mezzo-soprano (n): giọng nữ trung
  • dedication (n) sự tận tụy
  • Make the headline (idiom): trở thành tiêu đề nóng
  • Public figure (n): người của công chúng
  • Struck at people’s heartcore: lay động con tim mọi người
  • Down -to -earth (adj): gần gũi
  • Busy-bee (n): người bận rộn, chăm chỉ

Có thể bạn sẽ cần:

Kho website tài liệu luyện đọc tiếng Anh giúp bạn nâng trình kỹ năng đọc

Talk about your favorite restaurant thành thạo trong vài phút

2. Describe a female leader you would like to meet (Hãy mô tả một người phụ nữ lãnh đạo bạn muốn gặp nhất)

Topic Talk About A Famous Person
Describe a female leader you would like to meet

Bài mẫu:

Okay I’m gonna talk about Thái Vân Linh also known as Shark Linh a female leader l’d love to see in person. I will refer to her as ‘Shark Linh’ in this small talk.

Although born in Vietnam, Shark Linh was brought to the US with her family when she was very little. Therefore, whereas she has an impressive command of English, she’s still occasionally struggling in getting her ideas across in Vietnamese. However, the language barrier does not hinder her from embarking on a new venture in Vietnam. she rejected great offers from American corporations to become the CEO at VietnamCapital, and later launched her own start-up Rita Phil a company that sells tailor made bridal gowns.

Shark Linh is most famous for her role as a Shark in Shark Tank Vietnam the Vietnamese version of the famous reality TV series. Though she’s usually the calmer Shark among the four who usually take a gentler approach when she makes comments on others, she’s also very sharp upon making decisions. From what l’ve observed throughout the series, Shark Linh only invested in fields she had great knowledge of.

Shark Linh has been a great role model for Vietnamese young women. Her famous saying “I see no discrepancy in agility and ability between men and women” and her appearance in the show has inspired thousands of Vietnamese women, encouraging them to work in the field of finance.

Bản dịch:

Được rồi tôi sẽ nói về Thái Vân Linh hay còn gọi là Shark Linh, một nữ lãnh đạo mà tôi rất muốn gặp trực tiếp. Tôi sẽ gọi cô ấy là ‘Shark Linh’ trong bài trò chuyện nhỏ này.

Dù sinh ra ở Việt Nam nhưng Shark Linh đã được gia đình đưa sang Mỹ định cư từ khi còn rất nhỏ. Do đó, mặc dù cô ấy có khả năng nói tiếng Anh ấn tượng, nhưng đôi khi cô ấy vẫn gặp khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng của mình bằng tiếng Việt. Tuy nhiên, rào cản ngôn ngữ không cản trở cô bắt tay vào một công việc kinh doanh mới tại Việt Nam. Cô đã từ chối những lời đề nghị tuyệt vời từ các tập đoàn Mỹ để trở thành Giám đốc điều hành tại VietnamCapital, và sau đó thành lập công ty khởi nghiệp Rita Phil của riêng mình chuyên bán váy cô dâu may đo.

Shark Linh nổi tiếng nhất với vai Shark trong chương trình truyền hình thực tế nổi tiếng Shark Tank Việt Nam phiên bản Việt. Mặc dù cô ấy thường là Shark bình tĩnh hơn trong số bốn người, thường có cách tiếp cận nhẹ nhàng hơn khi đưa ra nhận xét về người khác, cô ấy cũng rất nhạy bén khi đưa ra quyết định. Theo những gì quan sát được trong suốt chuỗi chương trình, Shark Linh chỉ đầu tư vào những lĩnh vực mà cô có kiến ​​thức sâu rộng.

Shark Linh đã và đang là một hình mẫu tuyệt vời cho phụ nữ trẻ Việt Nam. Câu nói nổi tiếng của chị “Tôi thấy không có sự khác biệt về khả năng nhanh nhẹn giữa nam và nữ” và sự xuất hiện của chị trong chương trình đã truyền cảm hứng cho hàng nghìn phụ nữ Việt Nam, khuyến khích họ làm việc trong lĩnh vực tài chính.

Vocab highlights (Những từ vựng quan trọng):

  • See in person: gặp ngoài đời
  • Has an impressive command of: có năng lực xuất sắc về lĩnh vực gì
  • Get one’s ideas across: truyền đạt thông tin/ý tưởng
  • Language barrier: rào cản ngôn ngữ
  • Hinder somebody from: cần trở ai làm gì
  • Embark on: bắt đầu
  • venture: công việc kinh doanh (có yếu tố mạo hiểm) 
  • Tailor made: được may đo, điều chỉnh riêng cho từng đối tượng
  • bridal gown: váy cưới
  • Take a gentle approach: có cách tiếp cận nhẹ nhàng
  • Role model: là hình mẫu
  • Discrepancy: sự khác biệt

3. Describe an interesting old person you would like to meet (Miêu tả một người già thú vị mà bạn muốn gặp)

Talk About A Famous Person
Describe an interesting old person you would like to meet

Bài mẫu:

An interesting old person I would like to meet is Bà Tân Vlog, which can be roughly translated into English as “Grandma Tân the Vlogger”. Grandma Tân is not an ordinary elderly woman who sees knitting as her hobby, she is a Youtube superstar! Her Youtube channel has roughly 1.5 million subscribers now, an impressive feat for an elderly Youtuber.

Grandma Tân is famous for her ability to make big and spicy dishes, as she usually put it “massive and fiery”. One day she might surprise you with a “massive and fiery” hot pot; another day you might see her serving everyone in her village 100 “massive and fiery” chicken drumsticks. Her catchphrase “massive and fiery” has become a running joke among Internet users.

Reception towards Grandma Tân and her videos are mixed. Some people think that her videos do not deserve that much spotlight. They are neither good songs nor great MVs. Some others, however, think that she is a great entertainer.

Bản dịch:

Một người già thú vị mà tôi muốn gặp là Bà Tân Vlog, có thể tạm dịch sang tiếng Anh là “Bà Tân Vlogger”. Bà Tân không phải là một bà lão bình thường, người mà coi đan lát là sở thích của mình, bà là một siêu sao Youtube! Kênh Youtube của bà ấy hiện có khoảng 1,5 triệu người đăng ký, một thành tích ấn tượng đối với một Youtuber lớn tuổi.

Bà Tân nổi tiếng với khả năng chế biến những món ăn to và cay, như bà thường nói là “khổng lồ và bốc lửa”. Một ngày nào đó, bà ấy có thể khiến bạn ngạc nhiên với một nồi lẩu “khổng lồ và bốc lửa”; một ngày khác, bạn có thể thấy bà ấy phục vụ tất cả mọi người trong làng của bà 100 chiếc đùi gà “khổng lồ và bốc lửa”. Câu nói cửa miệng của bà ấy “khổng lồ và bốc lửa” đã trở thành một trò cười cho những người sử dụng Internet.

Người xem bà Tân và các video của bà rất đa dạng. Một số người cho rằng video của bà không đáng được chú ý nhiều như vậy. Chúng không phải là những bài hát hay cũng không phải là những MV tuyệt vời. Tuy nhiên, một số người khác lại cho rằng bà ấy là một nghệ sĩ giải trí tuyệt vời.

Vocab highlights (Những từ vựng quan trọng):

  • Roughly translated: tạm dịch là
  • Impressive feat: kì tích
  • Massive and fiery: siêu cay khổng lồ
  • Catchphrase: cụm từ lặp đi lặp lại, cụm từ hay nói của một người
  • Running joke: trò đùa hay được nhắc tới
  • Reception: sự tiếp nhận
  • Deserve: xứng đáng
  • Spotlight: sự chú ý của công chúng

Talk About A Famous Person là một trong những chủ đề quan trọng nhất trong phần thi Speaking IELTS. Hy vọng với những bài mẫu và các từ vựng trong bài viết này bạn sẽ được bổ sung thêm phần nào kiến thức và biết phát triển ý cho bài nói của mình. Bên cạnh chue đề trên, bạn có thể tham khảo thêm tại thư viện IELTS Speaking nhé! Chúc các bạn thành công!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.