Cấu trúc if only và wish trong tiếng Anh được dùng để nói lên ước mơ, mong muốn của bản thân hay của một ai đó. Ví dụ như: “I wish I could speak English better” hay “If only I had learned ielts earlier, I wouldn’t have wasted my time”, đây đều là những câu dùng mệnh đề if only và wish. Cấu trúc này được sử dụng thường xuyên trong quá trình giao tiếp và học tiếng Anh của học sinh/sinh viên.
Mặc dù đây là cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhưng vẫn còn nhiều bắt gặp khó khăn trong quá trình sử dụng, để giải quyết nỗi lòng đó thì hãy cùng Bác sĩ IELTS khám phá tất tần tật về cấu trúc này ngay sau đây nhé!
1. Cấu trúc wish trong tiếng Anh
1.1. Cấu trúc Wish ở hiện tại
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
→ Bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau nó là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.
Ví dụ:
- John wishes that he had a new car. (Tom ước anh ấy có một chiếc xe mới.)
- I wish that I didn’t need to go to school today. (Tôi ước rằng tôi không phải đến trường hôm nay.).
- If only that you lived close by. ( Giá như bạn sống gần đây.)
Lưu ý:
→ Trong một số trường hợp trang trọng, ta dùng were thay was cho câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận.
Ví dụ:
- I wish I were a singer. (Tôi ước tôi là ca sĩ.)
- He wishes He were a rich person.( Anh ấy ước anh ấy là người giàu có.)
→ Ta có thể sử dụng could dưới câu wish để thể hiện khả năng xảy ra điều gì đó hay khả năng làm một việc nào đó.
Ví dụ:
- I wish that I could speak Korea. (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Hàn Quốc.)
- I wish that you could go to the party tonight. (Tôi ước bạn có thể tham gia buổi tiệc tối nay.
1.2. Cấu trúc Wish ở quá khứ
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
→ Cấu trúc wish có thể được sử dụng để nói lên mong ước, thường là những nuối tiếc về một việc không có thật tại quá khứ hoặc giả định một điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này tương tự cấu trúc câu điều kiện loại III.
Ví dụ:
- I wish that I had exercised more often after dinner. (Tôi ước rằng tôi đã tập thể dục thường xuyên hơn sau bữa tối.)
- I wish that I hadn’t eaten so much last night!. (Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào tối hôm qua!)
- If only the train had come sooner. (Giá mà đoàn tàu đã đến sớm hơn.)
1.3. Cấu trúc Wish ở tương lai
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V
→ Cấu trúc wish có thể được dùng để biểu đạt mong ước một việc nào đó xảy ra hay một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Ví dụ:
- I wish that Jimin wouldn’t be busy next week. (Tôi ước tuần sau Jimin không bận.)
- If only she could take the trip with me next week. (Tôi ước cô ấy có thể tham dự chuyến đi với tôi vào tuần sau.)
- Lisa wishes I could attend her birthday party next week. (Lisa ước tôi có thể tham dự tiệc sinh nhật của cô ấy tuần sau.)
Lưu ý:
→ Không dùng wish với một số điều có khả năng xảy ra trong khoảng thời gian tới. Thay wish = hope.
Ví dụ:
- My mother hopes that I pass the exam. (Mẹ tôi kỳ vọng tôi vượt qua kỳ thi.)
- I hope that Mina has a lovely holiday. (Tôi kỳ vọng Mina sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.)
→ Ta có thể dùng wish + would để nói về một điều mà ta không thích, cảm thấy khó chịu, kỳ vọng người nào đó hay điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).
Ví dụ:
- I wish that the neighbors would be quiet! (Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên lặng một chút!)
- I wish that my dad wouldn’t smoke so much! (Tôi ước rằng bố tôi đừng hút thuốc nhiều như vậy!)
Xem thêm:
Cấu trúc difficult
1.4. Các cách dùng khác của Wish
- Wish + to V
→ Trong những trường hợp trang trọng, ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để biểu đạt kỳ vọng của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện nay hoàn thành.
Ví dụ:
- I wish to speak to the manager. (Tôi muốn nói chuyện với giám đốc.)
- I wish to go to Dalat now. (Tôi muốn đi Đà lạt ngay bây giờ.)
- Wish + O + to V
→ Ta dùng wish với động từ nguyên thể để biểu đạt mong ước người nào đó làm điều gì.
Ví dụ:
- I do not wish you to publish this content. (Tôi không muốn bạn xuất bản nội dung này.)
- I wish these people to leave. (Tôi ước người này rời đi.)
- Wish + O + something:
→ Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều dưới một số lời chúc, kỳ vọng của người nào có được điều gì đó.
Ví dụ:
- I wished her a happy birthday. (Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ.)
- My sister wished me Merry Christmas. (Chị gái tôi chúc tôi giáng sinh vui vẻ.)
2. Cấu trúc If only trong tiếng Anh
Ta thường dùng “If only” để biểu đạt một kỳ vọng làm thay đổi điều gì đó. Mang nghĩa giống với “I wish” nhưng với ước muốn thể hiện mạnh mẽ và mãnh liệt hơn. Ta có thể dùng “If only” để diễn tả những điều kiện khác thường trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
→ Chúng ta có thể dùng if only ở thì quá khứ để diễn tả ước muốn ở hiện tại.
Ví dụ:
If only she knew the truth. (Ước gì cô ta biết được sự thực.) → “Cô ta không biết sự thực, người nói đang ước rằng cô ta biết”.
→ Ta cần dùng were thay cho was trong các trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói:
If only her mother weren’t so tired. (Ước gì mẹ cô ấy đã không quá mệt.)
Ta còn có thể dùng if only để biểu đạt sự tương phản giữa cách mà điều đó là với cách mà ta muốn điều đó phải là. Hay nói đến một kỳ vọng thay đổi một điều gì đó đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
- If only someone would buy the car. (Ước gì có người nào đó mua xe.)
- If only they would go out to each other. (Ước gì họ có thể đi chơi với nhau.)
If only ở tương lai:
Cấu trúc:
If only + S + would/ could + V (bare) + …
→ Biểu đạt một kỳ vọng dưới tương lai.
Ví dụ:
- If only I could be in Danang next week. (Giá mà tôi tại thể ở Danang vào tuần tới.)
- If only my mother would visit my sister tomorrow. (Giá mà mẹ tôi đến thăm chị tôi vào ngày mai.)
If only ở hiện tại:
Cấu trúc:
If only + S+ V2/-ed + …
→ Biểu đạt một điều ước không có thực với hiện tại.
Ví dụ:
- If only he were a millionaire, then everyone wouldn’t look down at him. (Nếu anh ta là triệu phú, thì mọi người sẽ không khinh thường anh ấy.)
- If only my father were here, he would know what to do. (Nếu bố tôi có tại đây, ông ấy sẽ biết phải làm thế nào.)
If only tại quá khứ:
Cấu trúc:
If only + S + had + V3/-ed + …
→ Biểu đạt một điều ước hay giả thiết không có thực tại quá khứ
Ví dụ:
- If only John hadn’t asked his girlfriend for money. (Giá mà John không hỏi mượn tiền bạn gái của mình.)
- If only you had come there earlier. (Giá mà bạn tới đó sớm hơn chút)
3. Bài tập về Wish và If only trong tiếng Anh
Bài tập 1 : Viết lại câu với wish sao cho nghĩa không đổi
- John doesn’t like playing soccer.
→ I wish __________________________________
- She doesn’t have a personal computer.
→ I wish __________________________________
- Today isn’t a holiday.
→ I wish __________________________________
- He can’t sing this song.
→ I wish __________________________________
- She was punished by her father.
→ I wish __________________________________
Bài tập 2: Choose the best answer:
1. If only her boyfriend_____ in time to pick me up.
A. comes B. come C. came D. has come
2. She was here for only a week. If only she _____ more time there but I had to move to Paris.
A. had B. would have C. had had D. has
3. If only her parents_____ to her.
A. listens B. listen C. have listened D. listened
4. If only he (finish) _____ his homework last night.
A. will finish B. finished C. have finished D. had finished
5. If only her dad _____smoke.
A. do B. did C. doesn’t D. didn’t
6. Her cat is making too much noise. If only it _____ quiet.
A. kept B. would keep C. had kept D. keep
7. She miss her grandmother. If only she_____ here right now.
A. were B. could be C. had been D. were
8. If only next week _____ fine.
A. will be B. were C. would be D. had been
9. If only her grandparents (visit) _____ her last week.
A. will visit B. would visit C. had visited D. visit
10. Lan speak English badly. If only she _____ English well.
A. will visit B. could visit C. had visited D. visited
Đáp án:
Bài tập 1:
- I wish John liked playing soccer.
- I wish she had a personal computer.
- I wish today were a holiday.
- I wish he could sing this song.
- I wish she hadn’t been punished by her father.
Bài 2:
- C. came
- C. had had
- D. listened
- D. had finished
- D. didn’t
- A. kept
- A. were
- C. would be
- C. had visited
- D. visited
Xem thêm:
Cấu trúc believe
Vừa rồi Bác sĩ IELTS đã bật mí cho bạn vô cùng đầy đủ những kiến thức về cấu trúc If only và wish trong tiếng Anh, từ giờ bạn có thể nói lên ước mơ và mong muốn của bản thân bằng tiếng Anh vô cùng đơn giản sau khi đã học song bài học bên trên. Đừng quên ôn luyện và làm bài tập thường xuyên để ghi nhớ lâu hơn nhé!